Tại sao điểm cực viễn của mắt lão bằng điểm cực viễn của mắt thường
A. Tóm tắt lý thuyết 1. Mắt cận 1.1. Những biểu hiện của mắt cận thị
1.2. Nguyên nhân cận thị
1.3. Cách khắc phục tật cận thị
2. Mắt lão 2.1. Những đặc điểm của mắt lão
2.2. Cách khắc phục tật mắt lão
Bài tập minh họa Bài 1: Vẽ ảnh của vật AB qua kính cận. Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễm Cv của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
Hưỡng dẫn giải:
Yêu cầu này có thực hiện được với kính cận nói trên (xem hình 49.1) Bài 2: Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cực 50 cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? Hưỡng dẫn giải: Trên hình 49.5, cho rằng OA = 25 cm; OF = 50 cm; OI = A’B’. Điểm A’ trùng với điểm Cc. Ta thấy ΔFAB∼ΔFOI Nên ta có: \[\frac{OA}{OI}=\frac{FA}{FO}=\frac{25}{50}=\frac{1}{2}\] hay \[\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{1}{2}\] Từ đó ta có: \[\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{OA}{O{A}'}=\frac{1}{2}\] và OA’ = 20 OA = 50 cm = OF Nghĩa là ba điểm F, A’ và Cc trùng nhau: OCc.= OA’ = OF = 50 cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50 cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50 cm. B. Bài tập trong sách giáo khoa Bài C1 (trang 131 SGK Vật Lý 9): Hãy chọn những biểu hiện mà em cho là triệu chứng của tật cận thị. - Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. - Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. - Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ở ngoài sân trường. Hướng dẫn giải: Những biểu hiện của tật cận thị: - Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. - Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. - Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ở ngoài sân trường. Bài C2 (trang 131 SGK Vật Lý 9): Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm cực viễn Cv của mặt cận ở xa hay gần hơn mắt bình thường? Hướng dẫn giải: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. Bài C3 (trang 131 SGK Vật Lý 9): Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là một thâu kính phân kì? Hướng dẫn giải: Nếu kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì. Bài C4 (trang 131 SGK Vật Lý 9): Giải thích tác dụng của kính cận. Hướng dẫn giải: Kính cận giúp mắt nhìn rõ vật nằm xa hơn điểm cực viễn của mắt. Bài C5 (trang 132 SGK Vật Lý 9): Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là một thấu kính hội tụ? Hướng dẫn giải: Nếu kính đó cho ảnh ảo lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ. Bài C6 (trang 132 SGK Vật Lý 9): Giải thích tác dụng của kính lão. Hướng dẫn giải: Kính lão giúp mắt lão nhìn rõ vật nằm gần mắt hơn điểm cực cận của mắt. C. Một số bài tập trắc nghiệm Câu 1: Biết tiêu cự của kính cận bằng khỏang cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận ? A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm. Câu 2: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắt tật gì. B. Mắt tật cận thị C. Mắt tật viễn thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu 3: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15cm trở ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắt tật gì. B. Mắt tật cận thị. C. Mắt tật viễn thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu 4: Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắt tật gì. B. Mắt tật cận thị. C. Mắt tật viễn thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Câu 5: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắt tật gì. B. Mắt tật cận thị. C. Mắt tật viễn thị. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Bài viết gợi ý: |