Tân ngữ nghĩa là gì

Hiểu được về tân ngữ và cách dùng tân ngữ dưới Tiếng Anh là một điều rất quan trọng dưới quá trình học Tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng TuhocIELTS khám phá về tân ngữ và cách dùng chúng dưới Tiếng Anh nhé!

I. Tân ngữ là gì?

Tân ngữ [Object] trong tiếng Anh là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị ảnh hưởng bởi chủ ngữ. Trong các câu dùng ngoại động từ [transitive verbs], buộc phải phải có tân ngữ để hoàn thiện ý nghĩa của câu. Đối với những câu dùng nội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ.

  • Tân ngữ là gì? Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp [direct object] và tân ngữ gián tiếp [indirect object]
  • Tân ngữ được hiểu như một cụm từ dùng để tác động một đối tượng bị chủ ngữ

Bài viết được nhiều lượt quan tâm xem nhất:

II. Các mẫu Tân ngữ trong tiếng Anh

Có 2 mẫu tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

Tân ngữ gián tiếp [indirect object]

Là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với [hoặc dành cho] đồ vật hoặc người đó.

Tân ngữ gián tiếp có thể xếp sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường sử dụng tại đây là for và to.

Ví dụ:

  • I gave Jim the book. -> Jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp
  • = I gave the book to Jim.

Tân ngữ trực tiếp [direct object]

Là người hoặc vật trước hết nhận ảnh hưởng của hành động.

Chú ý: Không phải bất luôn động từ nào dưới tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ xếp sau nó là một danh từ. Một số động từ bắt buộc tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.

III. Trật tự của Tân ngữ

Vị trí của tân ngữ

Khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến thì quy trình của chúng như sau:

  • Tân ngữ gián tiếp xếp sau làm tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ to hoặc for:
  • Direct object – Prep – Indirect object
    • He teaches French to me [Ông ấy dạy tiếng Pháp cho tôi].
    • The mother made a cake for her children [Bà mẹ làm bánh ngọt cho những con của bà ta].
  • Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp [ngay sau động từ] thì không sử dụng giới từ.

IV. Hình thức tân ngữ trong tiếng Anh

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu

Lưu ý: Bao gồm cả các tính từ dùng như danh từ tập hợp [Adjective used as Noun]: the rich [người giàu], the poor [người nghèo], the old [người già],…

  • Đại từ nhân xưng [Personal pronoun]

Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Đại từ chủ ngữĐại từ tân ngữ
IMe
YouYou
HeHim
SheHer
ItIt
TheyThem

Động từ nguyên thể làm tân ngữ [to + verb]

Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.

agreeattemptclaimdecidedemanddesireexpectfailforgethesitatehopeintendlearnneedofferplanpreparepretendrefuseseemstrivetendwantwish
bảng đông từ

Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ [Gerund]

Trong bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V-ing [Danh động từ]

admitappreciateavoidcan’t helpdelaydenyresistenjoyfinishmisspostponepracticequitresumesuggestconsidermindrecallriskrepeatresent
động từ verb-ing làm tân ngữ

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm:

V. Tại sao tân ngữ quan trọng?

Tại sao tân ngữ quan trọng?

Tân ngữ quan trọng bởi vì có rất nhiều động từ dưới tiếng Anh cần tân ngữ để bổ nghĩa cho chúng.

Một số động từ không cần có tân ngữ . Chúng được gọi là những nội động từ [intransitive verbs] . Ví dụ như: run, sleep, cry, wait, die, fall

Một số động từ khác cần có tân ngữ trực tiếp hoặc cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Những động từ này được gọi là ngoại động từ [transitive verbs] . Ví dụ như: eat [sth.], break [sth.], cut [sth.], make [sth.], send [s.o] [sth.], give [s.o] [sth.]…

Rất nhiều bạn hay nhầm lẫn dưới việc phân biệt tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp. Vì thế, cùng tham quan ngay video hướng dẫn đầy đủ trong đây để nắm chắc kiến thức ngay nha:

VI. Các bài tập vận dụng về tân ngữ trong tiếng Anh

1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

  1. ……….is dancing. [John]
  2. ……….is black. [the car]
  3. ………. are on the table. [the books]
  4. ………. is eating. [the cat]
  5. ………. are cooking a meal. [my sister and I]
  6. ………. are in the garage. [the motorbikes]
  7. ………. is riding his motorbike. [Nick]
  8. ………. is from England. [Jessica]
  9. ………. has a sister. [Diana]
  10. Have ………. got a bike, Marry?

2. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

  1. ……….am sitting on the chair.
  2. ………. are listening radio.
  3. Are………. from Australia?
  4. ………. is going school.
  5. ………. are cooking dinner.
  6. ………. was a nice day yesterday.
  7. ………. are watching TV.
  8. Is ……….Marry’s sister?
  9. ………. are playing in the room.
  10. Are ………. in the supermarket?

3. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:

  1. I →
  2. you →
  3. he →
  4. she →
  5. it →
  6. we →
  7. they →

Đáp án:

Bài 1:

  1. He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.
    John sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.
  2. It is black. – Nó [là] mầu đen. The car là một vật.
    It là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu
  3. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
    The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
  4. It is eating. – Nó đang ăn.
    The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.
  5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
    My sister and I là 2 người – số nhiều nên dùng We: đại từ chủ ngữ
  6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
    The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.
  7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy. Nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữ
  8. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
    Jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ
  9. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
    Diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ
  10. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?

Đây là một câu hỏi mà người hỏi đang nói với Marry do đó sử dụng đại từ chủ ngữ là You để thay thế cho Marry khi nói. Người nói nhắc đến Marry ở cuối câu là để chỉ rõ Marry là người đang được hỏi, không nhầm với người khác.

Bài 2. 

  1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.
  2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.
  3. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.
  4. He is going school. Anh ấy đang đến trường.
  5. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.
  6. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.
  7. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.
  8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.
  9. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng
  10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

Bài 3.

  1. I → me
  2. you → you
  3. he → him
  4. she → her
  5. it → it
  6. we → us
  7. they → them

Mặc dù “tân ngữ” đã quá quen thuộc nhưng còn nhiều điều bạn chưa biết hết đúng không nào! Hy vọng rằng qua bài viết trên, một số bạn có thể hiểu thêm nhiều về “tân ngữ” và học tập thật hiệu quả nhé!

www.tuhocielts.vn

Video liên quan

Chủ Đề