Tập nghiệm S của bất phương trình x 7 4 x bình 19x+12 lớn hơn 0 là

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Chọn A.

Tam thức f[x] = x2 + x - 12 có a = 1 > 0 và có hai nghiệm x1 = -4; x2 = 3

[f[x] trái dấu với hệ số a].

Suy ra x2 + x - 12 < 0 ⇔ -4 < x < 3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = [-4;3].

A. \[S = \left[ { - \,\infty ;\frac{3}{4}} \right] \cup \left[ {4;7} \right].\]

B. \[S = \left[ {\frac{3}{4};4} \right] \cup \left[ {7; + \,\infty } \right].\]

C. \[S = \left[ {\frac{3}{4};4} \right] \cup \left[ {4; + \,\infty } \right].\]

D. \[S = \left[ {\frac{3}{4};7} \right] \cup \left[ {7; + \,\infty } \right].\]

Điều kiện: \[4{x^2} - 19x + 12 \ne 0 \Leftrightarrow \left[ {x - 4} \right]\left[ {4x - 3} \right] \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 4\\ x \ne \frac{3}{4} \end{array} \right..\]

Phương trình \[x - 7 = 0 \Leftrightarrow x = 7\] và \[4{x^2} - 19x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = \frac{3}{4} \end{array} \right..\]

Bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, bất phương trình \[\frac{{x - 7}}{{4{x^2} - 19x + 12}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{3}{4} < x < 4\\ x > 7 \end{array} \right..\]

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left[ {\frac{3}{4};4} \right] \cup \left[ {7; + \,\infty } \right].\]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 38

A.S=34;4∪7;+ ∞.

B.S=− ∞;34∪4;7.

C.S=34;4∪7;+ ∞

D.S=34;7∪7;+ ∞.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

  • Một mạch dao động gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm có L = 10-4 [H]. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây có biểu thức i = 0,04 cos[2.107t +

    Biểu thức hiệu điện thế giữa hai bản tụ là:

  • Gọi

    là đồ thị hàm số Khi đó phương trình của tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị lần lượt là:

  • Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục ?

  • TN GTAS, a= 0,5 mm, D= 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng

    và . Gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với VTT và cách VTT 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là ?

  • [Mức độ 1] Một hình nón có chiều cao bằng và bán kính đáy bằng . Diện tích xung quanh của hình nón bằng

  • Trong không gian , cho mặt cầu có phương trình . Tọa độ tâm của là

  • Cho số phức

    . Khẳng định nào sau đây là sai về số phức ?

  • [Mức độ 3] Cho a,b,c là các số thực khác 0 thỏa mãn 9a=16b=12c . Tính T=ca+cb ta được

  • Cho hàm số fx=ax5+bx4+cx3+dx2+ex+k. Hàm số y=f'x cóđồthịnhưhình vẽbên. Sốđiểmcựctrịcủahàmsốđãcholà

  • số đường tiệm cận của đồ thị hàm số

    .

Video liên quan

Chọn C

Lập bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \[{5^{x + 1}} - \dfrac{1}{5} > 0\]

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \[{5^x} < 7 - 2x\]  

Nghiệm của bất phương trình \[{e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2}\] là

Tìm tập nghiệm của bất phương trình ${7^x} \ge 10-3x$

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \[0,{3^{{x^2} + x}} > 0,09\]

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \[{4^x} - {5.2^x} + 4 < 0\] là:

Tập nghiệm S của bất phương trình x−74x2−19x+12>0 là

A.S=34;4∪7;+ ∞.

B.S=− ∞;34∪4;7.

C.S=34;4∪7;+ ∞

D.S=34;7∪7;+ ∞.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • 156x2=................

  • 987-156=...........

  • Số 400 là số liền sau của số..................

  • 37 x 4 = ………

  • Tính :
    $8 \times 7 \times 5.$

  • Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng 12cm và chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.

  • Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm, chiều rộng bằng 6cm.

  • Tính chu vi hình vuông có cạnh dài 9cm.

  • Tính chu vi của hình vuông, biết độ dài một cạnh của hình vuông là 1dm 4cm 6mm.

  • Tìm chu vi của một hình vuông, biết độ dài một cạnh của nó là 12cm.

Video liên quan

Chủ Đề