Tật tần tật về màu sắc trong tiếng Anh
Thế giới xung quanh ta tràn ngập sắc màu. Để miêu tả thế giới sinh động này, chúng ta cần nắm vững từ và phiên âm các từ thuộc chủ đề Màu sắc. Show Lưu ý: Color và colour lần lượt là cách viết thông dụng trong tiếng Anh-Mỹ và Anh-Anh. Ghi chú:
I. Từ vựng1. Màu sắc cơ bản
Bạn có biết thành ngữ “to be green with envy” có nghĩa là ghen tức, ghen tị không? Người ta còn hay nói rằng một số người hay “ghen ăn tức ở” là do bị “green-eyed monster” (con quỷ mắt xanh) xúi giục nữa đấy. Màu xanh lá cây đi với những thành ngữ thật thú vị phải không nào? 2. Màu sắc nhạt hơn hoặc đậm hơnTừ chỉ màu sắc nhạt hơn thường có light, bright hoặc pale phía trước, tương tự, các từ chỉ màu đậm hơn thì thêm dark hoặc deep phía trước. Chúng ta còn có thể thêm đuôi -ish vào sau màu sắc để diễn tả màu “phơn phớt”.
3. Một số màu đặc biệtMột số màu gắn luôn với tên đồ vật hoặc con vật nên mang tính biểu trưng rất cao và gợi liên tưởng đến những màu sắc đầy chất thơ.
Tổng kết từ ví dụ, chúng ta có thể thêm danh từ vào trước -coloured để chỉ màu sắc của danh từ đó. 4. Từ vựng miêu tả tính chất màu
II. Ngữ pháp1. Hỏi đáp về màu sắcMẫu câu: What colour is it? (Nó màu gì?) It’s blue/red/snow white/… (in colour) (Nó màu…) 2. Miêu tả màu sắcKhi đi với danh từ, các tính từ chỉ màu sắc sẽ đứng trước danh từ nó bổ sung ý nghĩa (adj + N).
Các từ chỉ màu sắc cũng có thể là danh từ. Khi đó, chúng ta sử dụng giới từ “in”.
Đặc biệt, với những động từ có ý nghĩa “thay đổi màu sắc” như colour, dye (nhuộm), paint (sơn), ta viết tính từ chỉ màu sắc ngay sau danh từ:
Cuối cùng, bạn có thể nghe bài hát thú vị sau đây để ghi nhớ các màu cơ bản: Trong chủ đề này, chúng mình đã học rất nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu giao tiếp về màu sắc. Hãy áp dụng chúng để Mô tả đồ vật nhé! chủ đềcolorhọc tiếng Anh từ đầumàu sắctopictừ vựng |