Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Học tiếng Anh theo chủ đề “Món ăn truyền thống Việt Nam”: Bạn đã bao giờ tự hỏi những món ăn ”thuần Việt” như bánh chưng, xôi nếp, giò,… vô cùng quen thuộc với chúng ta sẽ có tên tiếng Anh như thế nào chưa? Nói tiếng Anh tốt thôi là chưa đủ, là một người Việt Nam, chúng ta cần phải hiểu và có thể miêu tả được những đặc sản truyền thống của đất nước ta cho du khách nước ngoài. Điều này vừa tăng thêm vốn từ vựng cho bạn, vừa giúp bạn có thể tự tin hơn khi giới thiệu cho những người bạn phương Tây về Tổ quốc của mình nữa đấy!

Bài viết này sẽ gợi ý cho các bạn một vài cách giới thiệu ngắn gọn về các món ăn truyền thống Việt Nam cũng như một số từ vựng vô cùng hữu ích nhé!

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

1. Ẩm thực Việt Nam – Học tiếng Anh theo chủ đề 1

Chúng ta thường gọi từ này ”Chung cake”, nhưng hiện nay nó đã có tên tiếng Anh đầy đủ là “stuffed sticky rice cake”. Các bạn nhớ chú ý để gọi thật chính xác nhé!

“Stuffed sticky rice cake” is one the most traditional special foods for the lunar new year in Viet Nam. It is made of sticky rice, pork and green bean, all ingredients are wrapped inside a special leaf which calls Lá Dong. The rice and green bean have to be soaked in water for a day. The pork is usually seasoned with pepper & salt for several hours. Banh Chung is boiled for 6 or 8 hours. Nowadays, families in villages still maintain making stuffed sticky rice cake before the lunar New Year but people in the cities do not. They don’t have time to make it and usually go to shops to buy it.”

(Bánh Chưng là một trong những món ăn truyền thống đặc biết nhất trong dịp tết cổ truyền Việt Nam. Nó được làm từ gạp nếp, thịt lợn và đỗ xanh, tất cả nguyên liệu gói trong một loại lá đặc biệt tên là Lá Dong. Gạo và đỗ xanh phải được ngâm nước khoảng 1 ngày. Thịt lợn thường được ướp với tiêu và muối hàng giờ. Bánh Chưng thường được luộc trong vòng 6 – 8 tiếng. Ngày nay, các gia đình ở vùng nông thôn vẫn giữu truyền thống gói bánh chưng trước tết âm lịch nhưng các gia đình ở thành thị thì không. Họ không có thời gian tự làm và thường đến cửa hàng để mua.)

Keybab rice noodles is one of the most delicious dishes. Grilled pork with rice noodles heaping piles of fresh greens, and a dipping sauce. We can eat “Kebab rice noodles” with Crab Spring Rolls, which has crispy on the outside of this spring roll, then strong crab taste with black pepper flavor on the inside.

(Bún chả là một trong những món ăn ngon nhất. Chả (thịt nướng) ăn cùng với bún và rất nhiều loại rau thơm, kèm theo nước chấm. Chúng ta có thể ăn bún chả kèm với nem cua bể, thứ mà có vị giòn tan bên ngoài lớp nem cuốn và vị cua đậm đà cùng với mùi thơm của hạt tiêu ở bên trong.)

Rice flour rolls and/or pancakes is a mix dishes that is popular in Red River Delta. It sometimes stuffed with ground pork and onion. They are eaten in a variety of ways with many side dishes, including one out of a million kinds of Cha (Chả), which are Vietnamese meats spiced and flavored in a multitude of ways -often ground to a paste and cooked.

(Bánh cuốn là món ăn trộn nhiều hương vị rất phổ biến ở đồng bằng sông Hồng. Nó được ăn cùng với thịt lợn và hành. Chúng được thưởng thức bằng nhiều cách đa dạng với các thành phần món ăn, trong đó có Chả, món ăn Việt Nam được gia vị theo nhiều cách – thường được làm xay nhuyễn ra và nấu chín.)

The Crispy Vietnamese Pancake is made of shrimp and pork, also served with dipping sauce. It origins from Korea and Japan and is most popular in the South of Vietnam.

A very popular yet extremely complicated noodle dish. Also originating from Quang Nam, Mi Quang varies in its preparation and features very sharply contrasting flavors and textures in (if prepared properly) a shallowly filled bowl of broth, noodles, herbs, vegetables, and roasted rice chip.

(Một món ăn rất phổ biến nhưng cực kỳ phức tạp. Có nguồn gốc từ Quảng Nam, Mì Quảng có sự khác nhau về mặt chuẩn bị và có những mùi vị tương phản rất rõ nét trong các món canh, mì, rau, hoa quả và bánh tráng)

Trước đây chúng ta thường gọi ”Phở” Việt Nam là noodles, tuy nhiên hiện nay từ ”Pho” đã được ghi nhận trong từ điển Anh ngữ.

”This simple staple consisting of a salty broth, fresh rice noodles, a sprinkling of herbs and chicken or beef, features predominately in the local diet. Pho is cheap, tasty, and widely available at all hours.The Hanoi and Saigon styles of pho differ by noodle width, sweetness of broth, and choice of herbs.

(Món ăn đơn giản này bao gồm một bát canh nước dùng mặn, phở tươi, một rải rau thơm và thịt gà hoặc thịt bò, các gia vị chủ yếu trong chế độ ăn uống địa phương. Phở có giá rẻ, ngon, và phổ biến rộng rãi ở mọi khung giờ. Phở Hà Nội và Sài Gòn khác nhau bởi chất phở, độ ngọt của nước dùng và cách chọn rau thơm)

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

2. Một số từ vựng về món ăn truyền thống ở Việt Nam – Học tiếng Anh theo chủ đề

Bánh dầy : round sticky rice cake Bánh tráng : girdle-cake Bánh tôm : shrimp in batter Bánh cốm : young rice cake Bánh trôi: stuffed sticky rice balls Bánh đậu : soya cake Bánh bao : steamed wheat flour cake Bánh chưng : stuffed sticky rice cake Bào ngư : Abalone Bún : rice noodles Bún ốc : Snail rice noodles Bún bò : beef rice noodles Bún chả : Kebab rice noodles Cá kho : Fish cooked with sauce Chả : Pork-pie Chả cá : Grilled fish Bún cua : Crab rice noodles Canh chua : Sweet and sour fish broth Chè : Sweet gruel Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel Đậu phụ : Soya cheese Gỏi : Raw fish and vegetables Lạp xưởng : Chinese sausage Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp Miến gà : Soya noodles with chicken Kho : cook with sauce Nướng : grill Quay : roast Rán ,chiên : fry Sào ,áp chảo : Saute Hầm, ninh : stew Hấp : steam Phở bò : Rice noodle soup with beef Xôi : Steamed sticky rice

Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water

Với các từ vựng được cung cấp như trên, mong rằng các bạn sẽ không còn bỡ ngỡ khi phải giới thiệu cho những người bạn ngoại quốc của mình về các món ăn truyền thống của Việt Nam nữa! Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo về phương pháp học phát âm, học ngữ pháp, học từ vựng tiếng Anh tại các chuyên mục cực kì thú vị của Ecorp các bạn nhé!

>> Xem thêm:

---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH

Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

Website: https://ecorp.edu.vn - Fanpage: http://fb.com/tienganhecorp

-------------------------

HÀ NỘI

ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032

ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090

ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527

ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411

ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496

- HƯNG YÊN

ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496

- BẮC NINH

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

- TP. HỒ CHÍ MINH

ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497

ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032

Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây.

Cảm nhận học viên ECORP English.

Trong kỳ trước, Pig House đã giới thiệu đến các bạn các dụng cụ làm bánh bằng tiếng Anh thường gặp. Tiếp theo series bài viết những thuật ngữ ngành BÁNH, chúng ta sẽ tìm hiểu các từ vựng tiếng anh về các loại bánh chuyên ngành.

Đang xem: Các loại bánh mì trong tiếng anh

Từ vựng tiếng anh về các loại bánh thông dụng

Bạn thường xuyên làm bánh, đó là sở thích của bạn. Đặc biệt bạn tích làm những món bánh nước ngoài. Tại sao không học những kiến thức nước ngoài để hiểu biết thêm về các loại bánh. Sau đây, xin chia sẻ từ vựng tiếng Anh về các loại bánh và bột làm bánh để các bạn tham khảo nhé.

Cake: bánh ngọt

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Cake: bánh ngọt

Tên gọi chung cho các loại bánh ngọt có hàm lượng chất béo và độ ngọt cao nhất trong các sản phẩm bánh nướng lò

Crepe: bánh kếp

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Crepe: bánh kếp

Là một loại bánh rất mỏng, dẹt, thường được làm từ bột mì, trứng, sữa và bơ. Bánh kếp có nguồn gốc từ vùng Bretagne ở tây bắc Pháp, sau lan rộng ra toàn nước Pháp, trở thành món ăn truyền thống và phổ biến ở Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ, Canada và Brasil

Biscuit : bánh quy nói chung

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Biscuit : bánh quy nói chung

Bánh quy (biscuit) hiện nay bắt nguồn từ một phát minh của người Pháp. Chúng nhẹ, xốp và ăn rất ngon nếu thưởng thức cùng với một chén trà. Nguyên liệu của biscuit cũng không quá cầu kỳ với thành phần chủ yếu gồm bột mì, muối, đường, kem, trứng và sữa.

Bread : bánh mì

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Bread : bánh mì

Bánh mì là một thực phẩm chế biến từ bột mì hoặc từ ngũ cốc được nghiền ra trộn với nước, thường là bằng cách nướng

Brioche : bánh mì ngọt kiểu Pháp

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Brioche : bánh mì ngọt kiểu Pháp

Chiffon cake

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Chiffon cake

Bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật… Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.

Coffee cake : bánh cà phê

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Coffee cake : bánh cà phê

Bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật… Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.

Croissant : bánh sừng bò

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Croissant : bánh sừng bò

Bánh sừng bò còn được gọi là bánh con cua hay bánh croa-xăng, có nguồn gốc từ Áo, là một dạng bánh ăn sáng làm từ pâte feuilletée, được sản xuất từ bột mì, men, bơ, sữa, và muối. Bánh croissant đúng kiểu phải thật xốp, giòn và có thể xé ra từng lớp mỏng nhỏ.

Cupcake

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Cupcake

Là một trong nhiều cách trình bày của cake, bánh dạng nhỏ dùng như một khẩu phần, bánh thường được bao quanh bởi lớp giấy hình cốc xinh xắn, đẹp mắt. Mặt bánh được trang trí bởi lớp kem phủ điểm xuyết trái cây, mứt quả…

Donut : bánh rán donut

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Donut : bánh rán donut

Donut hay còn gọi là Donughnut là một loại bánh ngọt để ăn vặt hoặc làm món tráng miệng. Đặc điểm nhận dạng của Donut là bánh có hình dáng như chiếc nhẫn, có một lỗ nhỏ ở giữa. Bánh thường được phủ nhiều loại kem, socola và những hạt cốm nhiều màu sắc bên ngoài để trang trí.

French bread : bánh mì Pháp

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

French bread : bánh mì Pháp

Bánh mì Pháp là loại ổ bánh mì phân biệt được vì chiều dài hơn chiều rộng nhiều và nó có vỏ giòn. Ổ bánh mì Pháp thường rộng 5–6 cm và cao 3–4 cm, nhưng dài tới một mét. Nó thường nặng chỉ 250 gam. Những ổ bánh mì Pháp ngắn thường dùng làm bánh kẹp. Bánh mì Pháp thường được cắt đôi và quét pa tê hay pho mát.

Breadsticks : bánh mì que Ý

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Breadsticks : bánh mì que Ý

Breadsticks (grissini, dipping sticks) là loại bánh mì que giòn có nguồn gốc từ nước Ý. Những chiếc bánh nhỏ xinh, nhai vào giòn rụm, lại có thể biến tấu với nhiều hương vị và nước sốt khác nhau nên rất được ưa chuộng ở cả châu Âu

Fritter

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Fritter là bánh gì ?

Bánh có vị ngọt lẫn mặn, nhiều hình dạng khác nhau, chiên trong ngập dầu, phổ biến là tẩm bột (chủ yếu là bột bắp) vào các nguyên liệu rau củ quả hay tôm, gà….

Loaf

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Loaf

Loại bánh mì nhanh thường có dạng khối hình chữ nhật

Matcha cake : bánh trà xanh

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Matcha cake : bánh trà xanh

Là loại bánh được làm từ nguyên liệu là trà xanh.

Xem thêm: Mô Tả Công Việc Bán Hàng Thực Phẩm, Tuyển Nhân Viên Bán Hàng Thực Phẩm Tươi Sống

Mochi

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Mochi

Mochi là một loại bánh giầy nhân ngọt và là một loại bánh truyền thống nổi tiếng ở Nhật. Với hương vị đa dạng là sự kết hợp tuyệt vời của lớp vỏ làm từ bột gạo nếp và phần kem mát lạnh bên trong.

Muffin : bánh nướng xốp

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Muffin : bánh nướng xốp

Muffin là một dòng bánh ngọt có kích thước nhỏ gọn, đơn giản và được nhiều người ưa chuộng bởi khả năng biến hóa đa dạng với những mùi vị khác nhau

Pancake : bánh bột mì mỏng

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Pancake : bánh bột mì mỏng

Pancake (hay bánh kếp, crepe) là một loại bánh ngọt có dạng hình tròn với kích thước mỏng, dẹt, được làm từ 4 nguyên liệu chính là bột mì, trứng, sữa và bơ; dùng làm bữa ăn sáng, ăn nhẹ hoặc làm món tráng miệng được nhiều người ưa chuộng.

Pastry : bánh ngọt nhiều lớp

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Pastry : bánh ngọt nhiều lớp

Tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng lên được gọi chung là pastry

Pie : bánh nướng nhân mứt

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Pie : bánh nướng nhân mứt

Bánh vỏ kín có chứa nhân bên trong, tất cả gọi chung là vỏ pie. Bột cho vỏ pie được chia làm 2 phần, 1 phần cán mỏng làm đế, xếp nhân bên trong, rồi phần còn lại cán mỏng phủ lên trên, gắn kín các mép và xiên thủng vài chỗ trên vỏ bề mặt để hơi thoát ra trong quá trình nướng.

Pita bread : bánh mì dẹt Hy lạp

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Pita bread : bánh mì dẹt Hy lạp

Bánh mì Pita là một loại bánh mì được làm từ lúa mì và nấm men vòng phẳng, có nguồn gốc từ Hy Lạp, hơn 4.000 năm tuổi

Pound cake

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Pound cake

Bánh có hàm lượng chất béo và đường đều cao, tên gọi để chỉ các nguyên liệu chính đều có khối lượng 1 pound Anh, khoảng 454g. Bánh này thường có kết cấu nặng và đặc hơn bánh dạng bông xốp.

Pretzel : bánh xoắn

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Pretzel : bánh xoắn

PretzelPretzel là từ có nguồn gốc tiếng Đức (brezel), chỉ một loại bánh mì nướng có hình nút vòng hoặc xoắn, que, các loại bánh quy mặn cứng hình nút vòng, que.

Quick bread : bánh mì nhanh

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Quick bread : bánh mì nhanh

Quick bread khá giống bánh mì ngọt về nguyên liệu bột mì, nước, đường, chất béo, sữa… nhưng chúng thường không qua quá trình lên men mà được dùng chất hóa học tạo nở vì vậy chúng “nhanh” hơn. Và loại bánh này cũng mềm hơn.

READ:  Món Ngon Từ Bánh Mì - Top 5 Món Ăn Khó Cưỡng Từ Bánh Mì Cũ

Rolls : bánh mì tròn

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Rolls : bánh mì tròn

Sandwich : bánh mì gối

Là đồ ăn thường có ít nhất hai lát bánh mì và những lớp kẹp, nhất là thịt, đồ biển, hay phó mát cùng với rau hay xà lách. Có thể dùng bánh mì không, hay có thể quét bơ, dầu, mù tạc hay đồ gia vị khác.

Scone : bánh nướng của Anh

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Scone : bánh nướng của Anh

Là một dạng bánh mì nhanh phổ biến ở Anh, có nguồn gốc Scottish. Hình dáng ban đầu của những chiếc scone là hình tròn lớn, khi ăn bánh sẽ được cắt ra thành những phần bánh nhỏ hình tam giác. Ngoài ra bánh còn có dạng hình nón, lục giác đều, vuông.

Swiss roll : bánh kem cuộn

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Swiss roll : bánh kem cuộn

Tart : bánh nhân hoa quả

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Tart : bánh nhân hoa quả

Waffle : bánh quế

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Waffle : bánh quế

Bánh quế hay bánh quế kem là một loại bánh dẹt làm từ hai nguyên liệu chính là bột mì và trứng gà, được nướng trên vỉ sắt nóng. Bánh có thể được rắc đường mịn hay cho kem tươi lên trên, dùng kèm với một số loại hoa quả như dâu tây, anh đào ngâm đường.

Xem thêm: Bật Mí 2 Cách Nấu Canh Xương Khoai Sọ Rau Muống Và Canh Xương Khoai Sọ

Wrap : bánh cuộn

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Wrap : bánh cuộn

Bánh mì cuộn “wrap” có vỏ bánh được làm từ bột ngô cán mỏng thành bạt. Nhân bánh rất đa dạng, bao gồm các loại rau củ sạch như xà lách, cà rốt, bắp cải… kết hợp cùng với nhiều loại thịt khác nhau như thịt gà, bò hay thịt heo thơm ngon

Knafeh : bánh phô mai xi rô

Tên các loại bánh truyền thống bằng tiếng Anh

Knafeh : bánh phô mai xi rô

Là một món tráng miệng truyền thống của Trung Đông được làm bằng bánh ngọt mỏng như mì, hoặc bột semolina mịn, được ngâm trong xi-rô ngọt, đường, và thường được xếp lớp với phô mai, hoặc với các thành phần khác như kem vón cục hoặc các loại hạt, tùy thuộc vào khu vực.

Từ vựng tiếng Anh về các loại bánh và bột làm bánh sẽ rất hữu ích cho những bạn thường xuyên làm bánh đấy

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bánh mì