Thể khả năng trong tiếng Nhật là gì

Động từ thể khả năng (可[か]能形[のうけい])
Cách chia
Nhóm I: Là các động từ có vần [ i ] đứng trước ます。Để chuyển sang động từ thể khả năng chỉ cần chuyển [ i ] thành [ e ].
~ ます -> 可能形(かのうけい)
およぎ ます -> およげ ます
よみます -> よめ ます
いき ます -> いけ ます
はしります -> はしれ ます
うたいます -> うたえ ます
もちます -> もてます
なおします -> なおせ ます

Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Nhật

Nhóm II: Bỏ ます thêm られます
たべ ます -> たべられ ます
おぼえ ます -> おぼえられ ます
たてます -> たてられます

Nhóm III:
します -> できますきす
きます -> こられます

Ví dụ:

日本語が読める [nihongo ga yomeru]: Có thể đọc được tiếng Nhật.

コーヒー買える?[koohii kaeru]: Mua cà phê [hộ tôi] nhé?
Chú ý: tất cả các động từ sau khi chuyển sang thể khả năng đều trở thành động từ nhóm II

Ý nghĩa: thể hiện khả năng, năng lực làm việc gì đó [Những động từ khi được biến đổi sang thể khả năng sẽ mất đi nghĩa gốc của nó, thay vào đó là từ có thể]

Cách dùng:

1.Giống như cách dùng của「Vることができます」. Trong câu, trợ từ [を] được chuyển thành [が], Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên.

2. Những động từ chỉ trạng thái
[あります、わかります。。。] thì không sử dụng thể khả năng
Chú ý khi sử dụng:
3. Những động từ chỉ trạng thái
[あります、わかります。。。] thì không sử dụng thể khả năng
4.をchỉ sự tác động mới thành が

>> Xem thêm: Học Kanji thật sự không khó
>> Xem thêm: Tục ngữ Nhật Bản

Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp
Lily

Video liên quan

Chủ Đề