Thuốc Silymarin VCP 140mg giá bao nhiêu

SĐK thuốc Silymarin VCP? Giá bán Thuốc Silymarin VCP Hộp 10 vỉ x 10 viên mới nhất. Tra cứu số đăng ký, số visa thuốc? Thông tin Hoạt chất, Nồng độ - Hàm lượng. Dưới đây là thông tin lưu hành thuốc Silymarin VCP do cục quản lý Dược - Bộ Y tế ban hành.

Thông tin thuốc Silymarin VCP

   ThuốcSilymarin VCPSố đăng kýVD-31241-18Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viênHoạt chấtCao khô silybum marianum 312mg (tương đương silymarin 140mg) - 312mgNồng độ - Hàm lượng312mgDoanh nghiệp sản xuấtCông ty cổ phần dược phẩm VCP (Việt Nam)Doanh nghiệp kê khaiCông ty cổ phần dược phẩm VCPĐơn vị báo cáoCông ty cổ phần dược phẩm VCPGiá bán buôn dự kiến
  • 2900 đồng/Viên(cập nhật 01/11/2018)

Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Silymarin VCP: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, công dụng, lưu ý

Thuốc Silymarin VCP là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Silymarin VCP (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

Mục lục

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Silymarin

Phân loại: Thuốc bảo vệ tế bào gan.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A05BA03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Silymarin VCP, Silymarin

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm VCP

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang/nén : 140 mg.

Thuốc tham khảo:

SILYMARIN VCPMỗi viên nang có chứa:Silymarin………………………….140 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Thuốc Silymarin VCP 140mg giá bao nhiêu

SILYMARIN 70mgMỗi viên nén có chứa:Silymarin………………………….70 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Thuốc Silymarin VCP 140mg giá bao nhiêu

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan và tổn thương gan do nhiễm độc.

Không dùng trong điều trị nhiễm độc cấp tính..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Uống với lượng nước vừa đủ (khoảng một ly) trước hoặc trong bữa ăn trừ khi có các chỉ định khác.

Bệnh nhân phải thông báo cho bác sĩ nếu các phản ứng không mong muốn xuất hiện dai dẳng.

Liều dùng:

Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:uống ngày 2-3 lần, mỗi lần 1-2 viên.

Bác sĩ điều trị quyết định thời gian điều trị.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 12 tuổi,

Những bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền dạng hiếm, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Silymarin 70mg.

4.4 Thận trọng:

Song song với việc điều trị bằng thuốc phải tránh xa các nguyên nhân gây tổn thương gan (rượu).

Phải thông báo cho bác sỹ các trường hợp vàng da (sự biến đổi màu da từ vàng nhạt đến đậm, tròng trắng mắt có màu vàng).

Không có những nghiên cứu đầy đủ trên trẻ em. Do đó không được sử dụng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có các nghiên cứu đầy đủ của thuốc trên các đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có các nghiên cứu đầy đủ của thuốc trên các đối tượng này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các vấn đề về tiêu hóa, ví dụ như hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000) tác dụng tẩy xổ nhẹ khi sử dụng thuốc .

Các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay hay khó thở rất hiếm gặp (<1/10.000).

Nếu thấy hiện tượng bất thường khi dùng thuốc cần ngừng ngay và thông báo kịp thời cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết để xử lý.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Silymarin làm giảm hoạt tính của enzyme CYP3A4 in vitro.

Nếu sử dụng Silymarin cùng với các thuốc chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4 thì có thể sẽ làm thay đổi được động học của các thuốc đó.

Sự ảnh hưởng của các isoenzyme khác trong hệ thống enzyme cytochrome P450 cũng phải được xem xét. Nên theo dõi khi sử dụng đồng thời Silymarin với các thuốc có đặc tính như trên.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng nhiễm độc: Cho đến nay chưa quan sát thấy triệu chứng này. Các phản ứng không mong muốn được mô tả ở trên có thể xảy ra với mức độ nghiêm trọng hơn, ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Điều trị nhiễm độc: Chưa có phương pháp giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng được khuyến cáo..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Tác dụng chống độc của Silymarin được khẳng định trong nhiều mô hình thử nghiệm tổn thương gan trên súc vật, ví dụ sử dụng chất gây độc như phalloidin và amanitin, lanthanides, carbon tetrachloride, galactosamin, thioacetamide, cũng như virus ngoại nhiệt FV3 gây độc gan.

Dựa trên các đặc tính nổi trội và các mô hình kiểm tra thực nghiệm trên in vitro và in vivo, silymarin có hoạt tính chống oxy hóa và hoạt động như một bẫy thu gom các gốc tự do. Bằng cách này, quá trình bệnh học do sự peroxide hóa lipid – chịu trách nhiệm trong sự phá hủy màng tế bào, sẽ bị gián đoạn hay ngăn chặn. Bên cạnh đó, silymarin sẽ kích thích sự tổng hợp protein và bình thường hóa sự chuyển hóa phospholipid ở các tế bào gan bị tổn thương trước đó. Tóm lại, kết quả là màng tế bào được ổn định và hiện tượng mất đi các thành phần hòa tan của tế bào gan (như các enzyme transaminase) sẽ bị ức chế và ngăn chặn.

Silymarin sẽ ức chế các chất gây độc cho gan (như các chất độc gây chết tế bào) ngay khi các chất này đi vào tế bào.

Silymarin làm gia tăng sự tổng hợp protein dựa trên sự kích hoạt hoạt tính của RNA polymerase-I ngay tại nhân tế bào dẫn đến gia tăng sự hình thành của ribosome RNA

Do đó, sự tổng hợp những phân tử protein cấu trúc và chức năng (enzyme) được gia tăng. Tóm lại, khả năng phục hồi và tái tạo của gan được gia tăng.

Cơ chế tác dụng:

Silymarin được dùng để điều trị các rối loạn ở gan. Thử nghiệm trên thú silymarin được dùng để ngăn ngừa các rối loạn ở gan, thuốc giúp tăng cường chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, do đó dẫn đến kích hoạt sự phát triển và sự tái tạo tế bào gan.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Silymarin là hỗn hợp các silybinin, silydianin, silychristin và một số dẫn chất flavonol khác chiết xuất từ quả Cúc gai (Silybum marianum. (L.) Gaertner). Sau khi hấp thu qua đường tiêu hóa, thành phần chính của silymarin là silybinin bị đào thải đến hơn 80% trong mật dưới dạng sulphate và liên hợp glucuronide. Khoảng 10% liều sử dụng đi vào vòng tuần hoàn gan – ruột do vậy hàm lượng tối đa trong máu đạt được tương đối thấp. Thời gian hấp thu là 2,2 giờ, thời gian bán thải là 6,3 giờ. Không có sự tích tụ silibinin. Sự bài tiết silybinin đạt trạng thái cân bằng khi dùng liều lặp lại trễ nhất vào ngày thứ 2.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com