Tiếng anh 8 unit 8: skills 2 trang 24

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 8 Skills 2 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 8 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8.

Skills 2 [phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới]

Listening

A tour guide is talking about the ... [Hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình của một ngày tham quan Wanaka, một thị trấn nằm ở phía nam New Zealand.]

1. Listen and fill in the time ... [Nghe và điền thời gian vào lịch trình của các sự kiện.]

Bài nghe:

[1] 9:30[2] 12:30[3] 4:00[4] 4:15

2. Listen again and choose ... [Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

1. Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Tựa.

2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.

3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.

4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.

5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.

Audio Script:

Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.

At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise’ has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope...

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn có một giấc ngủ ngon. Chúng ta đang hướng đến Wanaka. Chúng ta đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn vào bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các trò chơi và câu đố bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo tưởng là cái nên xem vì sẽ không ở nơi nào khác trên thế giới. Puzzling World có lẽ là điểm thu hút nhiều ảnh nhất ở New Zealand.

Lúc 12 giờ 30, chúng ta rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể theo các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp thay đổi của nó. Chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng...

Writing

3.a Choose four activities from the list ... [Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà bạn muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mĩ.]

Chọn các hoạt động: 2, 3, 4, 5

Hướng dẫn dịch:

1. Đi ca nô dọc kênh C&O, ngắm nhìn phong cảnh đẹp.

2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện lên xuống.

3. Tham quan nhà Trắng, nơi tổng thống Mĩ sống.

4. Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.

5. Đạp xe trong Công viên Quốc gia.

6. Thưởng thức mùa hoa anh đào nở tại Tidal Basin.

b. Schedule your visit. [Lập lịch trình cho chuyến thăm của bạn.]

4. Write a passage describing the ... [Viết một đoạn văn miêu tả lịch trình chuyến tham quan của bạn. Bạn có thể bắt đầu với:]

Gợi ý:

This is the schedule for my 2-day visit to Washington D.C. On the first day, we arrive at Reagan Airport at 6. 00 A.M, take a cab to hotel nearby. After checking in, we go to the White House and take some pictures. At about 10. 00, we visit the Capitol. After lunch, we visit the Washington National Cathedral and spend the rest of the day visiting National History Museum.

On the second day, we go to National Gallery of Art. We have lunch at the American Indian Museum Restaurant. In the afternoon we go to Washington Monument and American History Museum.

I hope I enjoy my time in this city.

Dịch:

Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của tôi đến thủ đô Washington D. C. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi sẽ đến sân hay Reagan vào lúc 6 giờ sáng, đón tắc-xi đến một khách sạn gần đấy. Sau khi làm thủ tục, chúng tôi sẽ đi đến Nhà Trang và chụp một số ảnh. Khoáng 10 giờ, chúng tôi thăm Điện Capitol. Sau khi ăn trưa xong, chúng tôi sẽ đến thăm Nhà thờ Chính toà Quốc gia Washington và dành phần thời gian còn lại trong ngày thăm Viện Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.

Vào ngày thứ hai, chúng tôi sẽ đến Phòng Triển lãm Nghệ thuật Quốc gia. Chúng tôi sẽ dùng cơm trưa tại Nhà hàng Bảo tàng Người Da đó Mĩ. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi đến Đài Tưởng niệm Washington và Viện Bảo tàng Lịch sử Mĩ.

Tôi hi vọng sẽ thích thú với thời gian ở thành phố này.

Unit 8: English Speaking Countries – Những quốc gia nói tiếng anh

Video hướng dẫn giải bài tập

Với bộ tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Unit 8: Looking Back trang 24 SGK chi tiết nhất được tổng hợp kiến thức trọng tâm của bài và lời giải hay của các bài tập trong sách giáo khoa nằm trong nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Tiếng anh lớp 8 giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu và củng cố kiến thức trong quá trình học tập. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo bài viết chi tiết dưới đây.

Soạn Unit 8: Looking Back SGK Tiếng anh 8 trang 24 

Vocabulary

1. Match the words with ... [Nối từ với định nghĩa.]

1 – c 2 - e 3 - f 4 - b 5 - d 6 - a

Hướng dẫn dịch:

1 - c: loch - một từ Scotland chỉ về hồ

2 - e: kilt - một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt

3 - f: puzzling - bối rối hoặc còn thắc mắc

4 - b: castle - nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt

5 - d: legend - một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật

6 - a: accent - một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia

2. Choose the best answer A, B or C ... [Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu.]

1. C 2. A 3. C 4. B 5. B 6. A

Hướng dẫn dịch:

1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.

2. Hơn 1000 "máy bay biển" đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Nó thật là một cảnh thật vui để xem.

3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.

4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.

5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.

6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.

Grammar

3. Decide if the sentences have a present ... [Xác định các câu sau đây mang nghĩa hiện tại [P] hay nghĩa tương lai [F].]

Hướng dẫn dịch:

1. Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra. [F]

2. Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé. [F]

3. Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường. Thời Đại ở New York để chào đón năm mới. [P]

4. Khi người ta đi du lịch. Họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh. [P]

5. Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng. [F]

4. Complete the sentences with ... [Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc.]

1. faces 2. doesn’t set 3. has won 4. has done 5. is 6. are trying

Hướng dẫn dịch:

1. Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.

2. Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.

3. Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.

4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.

5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.

6. Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.

Communication

Check your knowledge [Kiểm tra kiến thức của bạn]

5. Work in groups. Discuss if the ... [Thực hành theo nhóm. Thảo luận xem các phát biểu sau đúng hay sai.]

Hướng dẫn dịch:

Wellington là thủ đô của Vương Quốc Anh.

A: Không, thủ đô của Vương Quốc Anh là Luân Đôn. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.

B: Không đúng. Mình chắc rằng thủ đô của Úc là Canberra, Wellington là thủ đô của New Zealand.

1. Người Maori ở New Zealand mặc váy.

2. Trong số những quốc gia nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.

3. Disneyland ở California, một tiểu bang của Úc.

4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.

5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.

Gợi ý:

1. The Maori in New Zealand wear kilts.

   A: No, the Maori in New Zealand wear Maori Dress. I think, kilt is traditional clothing of Canada.

   B: I don't think so. I think, kilts are Scottish skirts for men.

2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.

   A: It's not true. In my opinion, the United Kingdom has the biggest population. I think, that's Australia.

   B: Oh, from my point of view, of English speaking countries, the USA has the biggest population.

3. Disneyland is in California, a state of Australia.

   A: Oh. My guess Disneyland is in California, a state of Canada.

   B: That's not right. California is a state of the USA.

4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.

   A: That's right. We live in New Zealand.

   B: In my opinion, Kangaroos live in Australia and koalas live in New Zealand.

   C: It's not absolutely! Both kangaroos and koalas live in Australia. We are symbol of this country.

5. English is the only offical language in Canada.

   A: That's right. Canadian speak only English.

   B: Oh. It's not total right. English and Franch are offical language in Canada.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Unit 8: Looking Back trang 24 được tổng hợp chi tiết, hay nhất với file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Chúc các em học sinh đạt được những kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. 

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề