Toán lớp 6 bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách mới

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 bài 2 trang 10, 12 -Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài tập SGK Toán lớp 6: Luyện tập trang 10
- Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Giải:
Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
34 604 = [3 x 10 000] + [4 x 1 000] + [6 x 100] + [0 x 10] + 4

Giải bài tập SGK Toán lớp 6: Vận dụngtrang 10
- Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại [có mệnh giá] 1 nghìn [1 000] đồng, loại 10 nghìn [10 000] đồng và loại 100 nghìn [100 000] đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Giải:
Ta biểu diễn 492 thành:
492 = [4 x 100] + [9 x 10] + 4 x 1
Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn [100 000] đồng; 9 tờ 10 nghìn [10 000] đồng và 4 tờ loại 1 nghìn [1 000] đồng

*BÀI TẬP
Câu 1.6:Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 [viết trong hệ thập phân]
a] Đọc mỗi số đã cho
b] Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Giải:
a] Đọc các số đã cho:
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một
106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười năm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm bảy mươi sáu.

b]27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7

Câu 1.7:Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a] 400
b] 40
c] 4
Giải:
a] Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.
b] Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.
c] Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Câu 1.8:Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII
Giải:
Ta đọc các số La Mã đã cho:
XIV : mười bốn
XVI : mười sáu
XXIII: hai mươi ba

Câu 1.9:
Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Giải:
Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:
18: XVIII
25: XXV

Câu 1.10:Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Giải:
Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090

Câu 1.11:Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Giải:
Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.
Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Vậy số cần tìm là 350.

Câu 1.12:Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo.
Giải:
Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 [cái kẹo]
Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 [cái kẹo]
Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:
9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 [cái kẹo]
Đáp số: 9990 cái kẹo

Video liên quan

Chủ Đề