Tốc độ xử lý của máy tính không tỉ lệ thuận với

RAM bus cao có tác dụng gì? Ảnh hưởng đến hiệu suất của PC ra sao?

Bus của RAM hay còn được gọi đơn giản hơn là Bus RAM, là một từ khá quen thuộc đối với những người yêu công nghệ, thuật ngữ này thường được dùng để nói về độ lớn của kênh truyền dẫn dữ liệu bên trong RAM. Laptop có Bus RAM càng cao thì khả năng xử lý và lưu lượng dữ liệu cũng sẽ tỉ lệ thuận tăng theo.

Công thức để tính tốc độ đọc dữ liệu của RAM trong một giây là như sau: Bandwidth= [Bus Speed x Bus Width]/8. Với:

  • Bandwidth: Có nghĩa là băng thông bộ nhớ, dữ liệu RAM có thể đọc được trong 1 giây [MB/s]. Tuy nhiên phải lưu ý rằng băng thông mà ta tính được theo công thức trên chính là tốc độ tối đa theo lý thuyết. Trên thực tế, chỉ số có thể thấp hơn và không có khả năng vượt ngưỡng được con số đã được tính ra. 
  • Bus Speed: Bus RAM - tốc độ dữ liệu được xử lý trong một giây.
  • Bus Width: Chiều rộng của bộ nhớ. Các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 hiện nay đều có Bus Width cố định là 64.

RAM DDR4 Adata 8GB

Ví dụ: RAM DDR4 Adata 8GB có Bus là 2133Mhz thì trong 1s nó sẽ vận chuyển được 17064MB [khoảng 16,5GB/s]. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng RAM dual channel, sẽ giúp dữ liệu truyền tải trong 1 giây được tăng gấp đôi, nhưng Bus RAM không tăng và vẫn giữ ở mức 2133Mhz.

Bus RAM có vai trò quan trọng, giúp cho các ứng dụng trong máy tính của bạn được hoạt động một cách nhanh chóng hơn. Điều này cũng ảnh hưởng đến khả năng làm việc đa nhiệm của máy tính, tức là bạn có thể xử lý nhiều tác vụ, chạy nhiều ứng dụng cùng một lúc.

Bên cạnh đó, tốc độ xử lý các tệp lớn như video và ảnh nhanh hay chậm cùng phần nào phụ thuộc vào tốc độ của RAM. Vì vậy, Bus RAM cao sẽ cho phép bộ xử lý của bạn truy cập dữ liệu được lưu trữ trong ổ cứng nhanh hơn, góp phần tăng hiệu suất của bộ xử lý.

MUA NGAY LAPTOP GAMING CHẤT LƯỢNG, GIÁ TỐT

Bus RAM cao tất nhiên cũng sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến hiệu suất của máy tính. Bus RAM của bạn có đủ nhanh hay không sẽ phụ thuộc vào 3 yếu tố:

  • CPU hỗ trợ bus tới bao nhiêu ? 
  • RAM đang có bus bao nhiêu ?
  • Mainboard có hỗ trợ Bus RAM hay không ?

Bus RAM sẽ không làm thay đổi tốc độ hoạt động của CPU, tuy nhiên nếu như RAM của bạn đang bị đầy sẽ khiến mức độ hoạt động của CPU bị chậm lại. Nếu như, bạn là người thường xuyên phải giải quyết nhiều công việc cùng một lúc, mở các ứng dụng, tệp lớn một cách liên tục thì dung lượng RAM lớn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Bus RAM cao cũng sẽ góp phần cải thiện FPS khi chơi game từ 10 - 20%

Và đối với các thiết bị laptop, Bus RAM khi bạn tham khảo trên thông số của máy chính là mức tối đa mà máy có thể hỗ trợ và không thể tăng thêm được nữa. Và nếu bạn muốn sử dụng tốt hơn thì có thể mua thêm thanh RAM có Bus RAM bằng với thanh hiện tại, không được thấp hơn hoặc cao hơn.

Dung lượng RAM lớn thì hiệu suất hoạt động của máy sẽ hiệu quả hơn, điều này cho phép CPU có thể xử lý các tác vụ một cách nhanh chóng và mượt mà, đặc biệt là khi tải các tệp video lớn và thực hiện công việc chỉnh sửa ảnh, video phức tạp. Ngoài ra với việc nâng Bus RAM sẽ làm tăng cũng sẽ góp phần cải thiện FPS khi chơi game từ 10 - 20%. 

SẮM NGAY MÁY TÍNH CHƠI GAME TỐT NHẤT

Hầu hết các máy tính, laptop hiện nay đều không cần nâng cấp RAM và nếu bạn chỉ dùng máy để chơi các tựa game nhẹ, đơn giản hay chỉ dùng để xử lý các tác vụ văn phòn đơn giản thì việc nâng Bus RAM là không cần thiết.

Thường xuyên render video 4K, 8K,... thì nên cân nhắc việc tăng Bus RAM

Chỉ khi nào hệ thống máy tính đòi hỏi băng thông bộ nhớ lớn để tránh gây ra tình trạng tắc nghẽn RAM hoặc bạn phải thường xuyên render video 4K, 8K,... thì mới nên cân nhắc việc tăng Bus RAM. Nhưng lưu ý là trong quá trình nâng cấp, bạn phải đảm bảo rằng mainboard [bo mạch chủ] hiện có hoặc dự định mua có thể hỗ trợ các mô-đun có Bus RAM cao.

Việc tăng Bus RAM sẽ không hề rẻ, bởi RAM có tần số và độ trễ CAS [Column Address Strobe] rất thấp cũng sẽ đắt hơn nhiều so với RAM trung bình. Ngoài ra, việc tăng Bus RAM sẽ đòi hỏi bạn phải thay cả thanh RAM. Vì vậy, nếu chúng ta có ngân sách ít ỏi và phải lựa chọn giữa CPU/GPU hoặc RAM bus cao thì chắc hẳn CPU hoặc GPU sẽ là lựa chọn tốt hơn.

Việc tăng Bus RAM sẽ không hề rẻ

Bởi vì nếu như tốc độ RAM nâng cấp nhanh nhạy hơn nhưng CPU không đủ tốt cũng sẽ khiến toàn bộ hệ thống của máy tính bị tắc nghẽn. Thêm vào đó nguồn tài nguyên, dung lượng RAM cũng sẽ lãng phí vì chúng ta không thể tận dụng một cách tối đa. 

TẬU NGAY BÀN PHÍM CHƠI GAME TỐT NHẤT

Hi vọng qua bài viết này bạn đã có nhiều thông tin cũng như hiểu rõ hơn về Bus RAM và có thể giải đáp được những điều đang thắc mắc. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết. 

Bộ vi xử lý là gì? Vai trò của bộ vi xử lý đối với laptop

Bộ vi xử lý là thuật ngữ xuất hiện rất nhiều trên các sản phẩm công nghệ như đồng hồ, điện thoại thông minh, smart Tivi, PC, laptop,... Vậy bộ vi xử lý là gì? Nó đóng vai trò và có chức năng như thế nào đối với thiết bị laptop. Hãy cùng Mega tìm hiểu kĩ về bộ vi xử lý trong bài viết dưới đây nhé.

1. Định nghĩa về bộ vi xử lý

Bộ vi xử lý hay còn gọi là CPU [viết tắt của Central Processing Unit] là bộ xử lý trung tâm của máy tính. Bộ vi xử lý được ví như não bộ với nhiệm vụ chính là xử lý chương trình và dữ kiện. Do đó, CPU có tốc độ xử lý càng nhanh thì máy tính hoạt động càng nhanh.

 Định nghĩa về bộ vi xử lý

Về cốt lõi, công việc của bộ vi xử lý CPU được chia làm 3 giai đoạn là: tìm nạp lệnh từ Ram, giải mã lệnh thực sự là gì, sau đó thực thi lệnh bằng các bộ phận có liên quan của CPU.

2. Cấu tạo của bộ vi xử lý

Bộ vi xử lý có hình dáng là một chiếc chip nhỏ được cấu tạo từ ba phần chính: bộ điều khiển [CU- Control Unit], bộ số học ALU [Arithmetic Logic Unit], thanh ghi [Registers].

 Cấu tạo của bộ vi xử lý

  • Bộ điều khiển: có nhiệm vụ thông dịch các lệnh từ chương trình và ứng dụng, được điều tiết bằng xung nhịp đồng hồ hệ thống.
  • Bộ tính toán: là một mạch điện tử thực hiện phép tính số học và logic có chức năng thực hiện các phép toán sau đó ra kết quả cho các thanh ghi hoặc bộ nhớ.
  • Các thanh ghi: là các bộ nhớ có dung lượng nhỏ nhưng tốc độ truy cập cao, có nhiệm vụ lưu trữ tạm thời kết quả tính toán, địa chỉ các ô nhớ hoặc thông tin điều khiển.

3. Các thông số trên bộ vi xử lý mà bạn cần biết

3.1. Tốc độ xung nhịp của bộ vi xử lý CPU

Tốc độ xung nhịp của CPU hay còn gọi là clock speed. Thông số này chỉ số lượng xung mỗi giây được tạo ra bởi một bộ dao động đặt nhịp cho bộ xử lý. Tốc độ xung nhịp thường được đo bằng Hz[hertz], MHz [megahertz] hoặc GHz [gigahertz]. Bộ vi xử lý có chỉ số này càng cao thì tốc độ càng nhanh.

 Tốc độ xung nhịp của bộ vi xử lý CPU

Tuy tốc độ xung nhịp được xem là thước đo “sức mạnh” của máy tính. Nhưng không phải lúc nào tốc độ xung nhịp cũng tỷ lệ thuận với hiệu suất mà còn phụ thuộc vào loại bộ vi xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Ram, kiến trúc Bus,... Nếu lock speed quá cao trong khi các bộ phận khác không được nâng cấp tương xứng có thể gây bất lợi cho hoạt động máy tính.

3.2. Độ rộng thanh ghi

Thanh ghi [registers] là bộ nhớ dung lượng nhỏ và nhanh giúp tăng tốc độ xử lý của các chương trình máy tính bằng cách cung cấp trực tiếp các truy cập đến giá trị cần dùng.

Độ rộng thanh ghi thường được gọi với thuật ngữ CPU 32 bit và 64 bit. Với thanh ghi có độ rộng 32 bit có thể truy cập tối đa 4 GB trên thanh Ram trong khi đó với thanh ghi có độ rộng 64 bít thì lượng dữ liệu xử lý là lớn hơn rất nhiều.

3.3. Bộ nhớ Cache

Thông số về dung lượng bộ nhớ Cache cũng là một thông số kỹ thuật quan trọng của bộ vi xử lý mà bạn cần tìm hiểu. Bộ nhớ Cache là bộ nhớ đệm của CPU. Nó có vai trò lưu trữ tạm thời những lệnh mà CPU cần xử lý từ soạn thảo văn bản, game,... Vì vậy thông số bộ nhớ đệm càng lớn thì sẽ chứa được nhiều lệnh hơn, giúp rút ngắn thời gian chờ và tăng hiệu suất làm việc của bộ vi xử lý.

 Bộ nhớ Cache

Có tất cả 3 boại cache là L1, L2, L3. Trong quá trình CPU xử lý, L1 sữ kiểm tra L2 có những gì mình cần, có lệnh chờ xử lý không. Sau đó L2 sẽ tiếp tục lấy thông tin từ L3 , những thông tin này đến từ Ram, ổ cứn của laptop,... Bộ nhớ đệm Cache thường có mức dung lượng là 4 MB, 6 MB, 8 MB, 16 MB.

3.4. Bus bộ xử lý

Bus Spees hay còn gọi là FSB [Front Side Bus] là tốc độ giao tiếp giữa CPU với chip set bo mạch chủ. Cụ thể hơn là North Bridge [card đồ họa qua cầu bắc], chipset hệ thống, thẻ PCI, các thiết bị đầu vào – ra khác,...

Tốc độ Bus Spees được đo bằng Hertz [Hz] và thường được biểu thị bằng tỉ lệ với tốc độ của bộ vi xử lý. Ví dụ: CPU chạy ở tốc độ 2,4 GHz với Bus 400 MHz sẽ có tỉ lệ CPU/FSB là 6:1.

3.5. Điện áp hoạt động của bộ vi xử lý

Thông số về điện áp của CPU là mức điện áp cần được cung cấp để CPU hoạt động. Dòng điện này thường có hiệu điện thế khoảng 1 V đến 1.5 V. Đối với các dòng chip CPU tiết kiệm điện thì mức điện áp để hoạt động còn thấp hơn.

4. Các công nghệ trên bộ vi xử lý laptop

4.1. Hyper-Threading

Công nghệ Hyper – Threading là công nghệ siêu phân luồng được Intel sáng chế. Công nghệ này cho phép thực hiện 2 luồng xử lý ở cùng một thời điểm trên một bộ vi xử lý.

 Công nghệ Hyper – Threading

4.2. Multi - Core

Công nghệ Multi – Core cho phép các vi xử lý có đa lõi. Các lõi cùng hoạt động song song với nhau, chia sẻ công việc tính toán và các công việc khác. Có 2 công nghệ phổ biến là lõi kép và lõi tứ.

 Công nghệ Multi – Core

4.3. Intel Turbo Boost

Intel Turbo Boost là công nghệ của Intel giúp CPU tự động tăng tốc độ xử lý lên tối đa, tùy vào nhu cầu xử lý. Công nghệ này có 2 phiên bản là 2.0  và 3.0

 Công nghệ Intel Turbo Boost 

4.4. Intel HD Graphics

Intel HD Graphics là công nghệ được những người dùng chú trọng vào chất lượng đồ họa yêu thích. Công nghệ này tích hợp chip đồ họa trong CPU của Intel và được giới thiệu lần đầu vào năm 2010.

4.5. Virtualization Technology

Đối với ai đam mê công nghệ thì Virtualization Technology là một thuật ngữ quen thuộc. Công nghệ này trên CPU hỗ trợ công nghệ ảo hóa, tạo ra một không gian mà chúng ta có thể chạy song song nhiều dữ liệu.

 ng nghệ Virtualization Technology

Với chip Intel, công nghệ này tên là Intel Virtualization Technology [viết tắt Intel VT, VT-x]. Còn với nhà AMD có tên là AMD Virtualization [viết tắt AMD-V]

4.6. Extended Memory 64 Technology [EM64T]

Công nghệ bộ nhớ mở rộng Extended Memory 64 Technology [EM64T] là công nghệ giúp cải thiện nền tảng máy chủ và máy trạm với khả năng mã hóa địa chỉ có độ dài 64 bit. Có 2 dạng bộ vi xử lý hỗ trợ công nghệ Extended Memory 64 Technology [EM64T] là

  • Dạng Compatibility: Đây là dạng tương thích, cho phép hệ điều hành 64 bit có thể chạy ứng dụng 16 bit hoặc 32
  • Dạng 64 bit:Đây là dạng chỉ cho phép hệ điều hành và các chương trình 64 bit hoạt động.

5. Tầm quan trọng của bộ vi xử lý

Ngày nay, bộ vi xử lý CPU không phải là yếu tố duy nhất quyết định hiệu suất tổng thể của hệ thống như trước dây, nhưng nó vẫn đóng một vai trò quan trọng đối với phản ứng tốc độ xử lý dữ liệu của chiếc laptop. Người dùng sẽ nhận được nhiều lợi ích khi lựa chọn chip CPU có tốc độ xung nhịp cao hơn hay trong các công việc có tính chất riêng như sản xuất video, chơi game, số lượng lõi CPU cao hơn sẽ mang đến trải nghiệm tốt hơn.

Và hãy lưu ý rằng, bộ vi xử lý là một phần của hệ thống. Vì thế hãy đảm bảo mình có đủ Ram, bộ nhớ lưu trữ nhanh để cung cấp dữ liệu cho CPU của bạn. Từ đó, bộ vi xử lý mới hoạt động một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.

Xem thêm >>>

Top CPU giá rẻ tốt nhất và đáng mua nhất trong năm 2021

Lựa chọn CPU tốt nhất để chơi game

Cách lựa chọn bộ vi xử lý CPU khi mua laptop trong năm 2022

 copyright © mega.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề