Tổng hợp kiến thức Địa lý lớp 8 học kì 2
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
b. Khoáng sản
1. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng - Thay đổi từ bắc xuống nam. - Thay đổi theo độ cao. - Theo kiểu từ duyên hải vào nội địa
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa - Khí hậu gió mùa + KH gió mùa nhiệt đới: Nam Á, ĐNÁ. + KH gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á. - Khí hậu lục địa Phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. Câu 1: Tại sao châu Á chia thành nhiều đới khí hậu? Câu 2: Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung? Câu 1: Vì lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực BẮc đến vùng xích đạo, có các dãy núi và sơn nguyên cao, ảnh hưởng của biển xâm nhập vào nội địa, ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo chiều cao. Câu 2: Các đặc điểm chung: mùa đông gió từ nội đại thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa ko đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết ẩm và có mưa nhiều. Tại khu vực nội địa và Tây Nam Á, mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa thay đổi từ 200mm-500mm, độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí luôn thấp. . _________________________________ Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á 1. Đặc điểm sông ngòi - Có nhiều hệ thống sông lớn. - Phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp. - Bắc Á: sông đổ vào Bắc Băng Dương. - Đông Á, Nam Á: sông đổi vào TBD và AĐD. - Sông ngòi châu Á có giá trị KT lớn: GTVT, thuỷ điện...
2. Các đới cảnh quan tự nhiên - Cảnh quan tự nhiên đa dạng. - ĐNÁ và Nam Á: rừng cận nhiệt và nhiệt đới ẩm. - Tây Á và Trung Á: thảo nguyên, hoang mạc và nửa hoang mạc.
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á - Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú... - Khó khăn: Núi non hiểm trở, hoang mạc khô cằn, thiên tai.... Câu 1: Kể tên các con sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thuỷ chế. Câu 2: Những thuận lợi và kk của thiên nhiên châu Á? Câu 1: - Sông Lê-nit-xây hướng chảy N→B - Sông Lê-na hướng chảy N→B - Sông Ô-bi hướng chảy N→B => Đặc điểm thủy chế: bị đóng băng kéo dài về mùa đông, mùa xuân, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn Câu 2: -Thuận lợi: +Khoáng sản trữ lượng lớn +Khí hậu, đất đai màu mỡ, rừng, động thực vật phong phú đa dạng, dồi dào. -Khó khăn: +Động đất, núi lửa, bão lũ +Hoang mạc khô cằn, khí hậu thất thường (lạnh nóng đột ngột) . Last edited by a moderator: 11 Tháng ba 2012
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn B. BÀI TẬP B. BÀI TẬP 2. Công nghiệp Câu 2: Vài nét về sự phát triển công nghiệp của châu Á?
Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố ntn? ______________________________________
Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đồng đều ở Nam Á. ____________________________________
Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á[/B] Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? _________________________________
Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á
b. Trung Quốc - Phát triển nhanh chóng 1 nền CN hoàn chỉnh (cơ khí, điện tử, hàng không vũ trụ...). - Tốc độ tăng trưởng KT cao và ổn định, sản lượng nhiều ngành đứng đầu thế giới như lương thực, than, điện năng... Câu 1: Nêu đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đông Á. Câu 2: Những ngành công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới? Câu 2 : - Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển - Công nghiệp điện tử - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng . _____________________________ Bài 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO 1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á - Đông Nam Á gồm phần đất liền và hải đảo. - Nằm ở phía Đông Nam của châu Á. - Nằm hoàn toàn trong đới khí hậu nhiệt đới. - Tiếp giáp với TBD + AĐD, là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương => Có ý nghĩa quan trọng về mặt tự nhiên và kinh tế. a. Địa hình: - Phần bán đảo: đồi núi + đồng bằng màu mỡ. - Phần đảo: động đất + núi lửa.
b. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan - KH nhiệt đới gió mùa (phẩn bán đảo), KH xích đạo (phần đảo). + Gió mùa mùa hạ (hướng TN): nóng ẩm. + Gió mùa mùa đông (hướng ĐB): khô và lạnh. - Sông Mê Kông, sông Hồng, Xaluen, Iraoađi... (hướng B - N, TB - ĐN). - Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm thường xanh là nét đặc trưng của thiên nhiên Đông Nam Á. Câu 1: Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy? Câu 2: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm S đáng kể ở Đông Nam Á?
Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á Trình bày 1 vài nét về xã hội Đông Nam Á. ____________________________
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi - Tỉ trọng ngành CN + DV tăng. => phản ánh quá trình công nghiệp hoá đất nước ở khu vực Đông Nam Á. Câu 1: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành CN hoá nhưng KT phát triển chưa vững chắc? Câu 2: Nêu sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế. Câu 1: Do khủng hoảng kinh tế ở Thái Lan, làm ảnh hưởng tới các nước xung quanh làm mức tăng trưởng giảm, sản xuất trì trệ,... nhưng 1 phần là do việc ý thức bảo vệ môi trường kém tại 1 số nước. Câu 2 : CÁC nước trong khu vực dg tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành CN sx hóa hàng phục vụ thị trường trong nước và để xuất khẩu. Gần đây, các mặt hàng CN có tỉ lệ chính xác và cao cấp cao. ________________________________ Bài 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Thành lập năm 1967, gồm 5 nước với mục tiêu hợp tác về quân sự. - Năm 1995 -> nay ko ngừng mở rộng -> giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định khu vực - Hiệp hội các nước ĐNÁ hoạt động dựa trên ngtắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau.
2. Hợp tác để phát triển KT-XH Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hoá, xã hội của mỗi nước. - Tham gia vào ASEAN, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển đất nước. - Tuy nhiên cũng có nhiều thách thức cần vượt qua... Câu 1: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian ntn? Câu 2: Phân tích những lợi thế và kk của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN.
TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM-PU-CHIA
3. Điều kiện xã hội, dân cư _______________________________
Bài 19: ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI, NGOẠI LỰC
2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt đất
- Cánh đồng lúc ở đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
- Hồ Ba Bể
- Cầu Long Biên
- Động Phong Nha, động Tam Thanh . ____________________________
Bài 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
2. Các cảnh quan trên Trái Đất
- Gió Đông cực: thổi từ 2 cực Bắc, Nam, về 60 độ B→N
- Gió Tây Ôn đới: thổi từ khảong vĩ độ 30 độ B, N lên khoảng các vĩ độ 60 độ B, N
- Gió Tín Phong: thổi từ khoảng vĩ độ 30 độ B, N về TĐ
Câu 2: - Do cát lẫn cát bay khj gió bão, ít mưa
- Con người chặt phá cây côi, chăn thả gia súc
- Thuộc đới nóng.
Bài 21: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
2. Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí Nêu những tác động của 1 số h/đ công nghiệp đối với MT tự nhiên.
Câu 2 :
- Khai thác dầu (từ 1 vùng đất bằng phẳng nhưng sau thời jan khai thác, khu đất đó trở thành 1 bãi đất trống và bị giảm về độ cao...)
- Khu công nghiệp luyện kjm loại ở ĐỨc từ 1 chỗ đất hoang, ng` ta đến khai thác và xây lên những khu công nghiệp, nhà máy, nhà cao tầng.... gây ô nhiễm môi trường.
- Khai thác xăng cung cấp ng liệu cho máy móc hoạt động... tuy nhìu lợi nhuận nhưng cũng gây môi trường bị ô nhiễm nặng . ______________________________
Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển - Sau 10 năm (1990-2000) có sự chuyển dịch trong cơ cấu KT. - Phát triển KT theo con đường KT thị trường, định hướng XHCN. - Phấn đầu từ năm 2001-2010 đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, nâng cao đs vật chất, VH, tinh thần. - Đến năm 2020 -> nước ta cơ bản trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại.
3. Học địa lí Việt Nam như thế nào Ngoài việc đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong SGK, cần làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình bằng cách: sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời, đi du lịch… làm cho bài học địa lí trở nên thiết thực, hấp dẫn. Câu 1: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 - 2010 của nước ta là gì? Câu 2: Để học tốt môn Địa lí VN, cần phải làm gì? Câu 1: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất văn hóa, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản đã trở thành 1 nước công nghệ phát triển theo hướng hiện đại. Câu 2 : Để học tốt cần đọc trước bài học cho ngày mai, chăm chú nghe giảng, cái j k hiểu hỏi thầy cô giải đáp hoặc hỏi bạn bè, cần có niềm đam mê, thực hành vẫn là tốt nhất, nên tự tìm hiểu, tự đọc sách vở, lấy đó làm mục tiêu học tập, làm niềm vui. _____________________________ Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ 2. - Từ B -> N trải dài hơn 15 vĩ độ. - Từ T -> Đ trải dài gần 7 kinh độ. - Nằm trong múi giờ thứ 7. - S: khoảng 1 triệu km 2. - 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.
c. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên - Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
- Kéo dài theo chiều B - N tới 1650 km (=15 o vĩ tuyến).- Hẹp theo chiều Đ - T (Quảng Bình). - Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km.
- Có nhiều đảo và quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc... Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ VN có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? Câu 2: Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các đk tự nhiên và h/đ GTVT ở nước ta? +Dễ bị nước ngoài nhòm ngó và xâm chiếm.
Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển - Chế độ nhiệt: nhiệt độ TB > 23 oC. - Chế độ mưa: Lượng mưa ít hơn đất liền, từ 1100 -> 1300 mm/năm. - Chế độ triểu: Có nhiều chế độ triều khác nhau. - Dòng biển: ĐB-TN, TN-ĐB - Độ muối: 30 - 33%
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam a. Tài nguyên biển - TN biển giàu, đẹp, phong phú và đa dạng. - Có giá trị nhiều mặt.
b. Môi trường biển - Còn khá trong lành. - 1 số vùng ven bờ đã bị ô nhiễm...... Câu 1: Vùng biển VN mạng t/c nhiệt đới gió mùa, hãy c/m điều đó qua các yếu tố KH biển. Câu 2: Biển đã đem lại những thuận lợi và kk gì đối với KT và đs của nhân dân ta? Bài 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Giai đoạn Tiền Cambri - Cách đây ít nhất 570 triệu năm. - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển. - Là giai đoạn tạo lập nền móng sơ khai. - Kéo dài 500 triệu năm, cách đây ít nhất 65 triệu năm. - Gồm 2 đại: Cổ sinh và Trung sinh. - Có nhiều cuộc tạo núi lớn, phần lớn lãnh thổ là đất liền. - Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ. - Có nhiều khối núi đá vôi hùng vĩ được hình thành. - Là giai đoạn phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo - Là giai đoạn ngắn nhưng quan trọng. - Cách đây khoảng 25 triệu năm. - ĐH lãnh thổ được nâng cao, giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. - Quá trình Tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn đến ngày nay.. Câu 1: Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. Câu 2: Nêu ÝN của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay. Câu 1 : - Giai đoạn tiền Cambri: + N~ mảng nền cổ nằm rải rác trên mặt biển nguyên thủy. Các làoi sjnh vật còn rất ít và đơn giản. Bầu khí quyển có rất ít oxi. - Giai đoạn cổ kiến tạo: + N~ cuộc vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta + Sinh vật phát triển mạng như bò sát, khủng long, cây hạt trần... + Để lại n~ khối đá vôi và than đá - Giai đoạn Tân kiến tạo: + Quá trình hình thành cao nguyên bodan và đồng bằng phù sa. Địa hình nâng cao, sông ngòi trẻ lại. Đồi núi mở rộng. Sự sụt lở của các đồng bằng phù sa. Quá trình tiến hóa của giới sjnh vật... loài ng` xuất hiện. Câu 2 : *Ý nghĩa: - Đã làm biến đổi địa hình nước ta nhưng k phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước. Tạo ra các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ, làm cho sông ngòi trẻ lại, mở rộng biển Đông. Góp phần mở rộng lãnh thổ nước ta, lãnh thổ có n` dạng địa hình phong phú và có nhiều nguồn dầu khí dc tạo ra. . __________________________ Bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản - Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng. - Phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. - Các mỏ ks có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, đá vôi...
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta a. Giai đoạn Tiền Cambri - Ks hình thành trên các khu nền cổ: than, chì, sắt, đồng, vàng... - Sản sinh nhiều loại ks, phân bố trên khắp lãnh thổ: apatit, than, sắt, titan, vàng...
c. Giai đoạn Tân kiến tạo - Ks chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt, than nâu...
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. - Bảo vệ môi trường -> Nghiêm chỉnh thực hiện Luật khoáng sản. Câu 1: C/m rằng nước ta có nguồn tài nguyên ks phong phú, đa dạng. Câu 2: Nêu 1 số NN làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài nguyên ks nước ta. Câu 1 : Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoảng gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có n` loại đã và dg dc khai thác. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc,bôxit (quặng nhôm)... Câu 2 : - Do khai thác k hợp lí, k tiết kiệm, sử dụng lãng phí; - Việc vận chuyển và chế biến ở 1 số vùng mỏ gây ô nhiễm môi trường sjnh thái
BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM [FONT=.VnTime]1. [/FONT]Đồi núi là bộ phận quan trọng của cấu trúc của địa hình Việt Nam. [FONT=.VnTime]2. §Þa h×nh níc ta ®ưîc t©n kiÕn t¹o n©ng lªn vµ t¹o thµnh nhiÒu bËc kÕ tiÕp nhau.[/FONT] ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Bài 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA Câu 1: -Nước ta có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông -Thời tiết: gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4; gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10
Câu 2 :-Thuận lợi
+sinh vật phát triển quanh năm
+xen canh tăng vụ, đa canh thuận lựoi
-Khó khăn:
+sâu bệnh phát triển
+thiên tai lũ lụt, hạn hán
+sương muối băng giá .
______________________________ Bài 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
2. Khai thác KT và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông - Đang đứng trước nguy cơ bị ô nhiễm nghiêm trọng. Câu 1: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. Câu 2: Vì sao nước ta có rất nhiều sông suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? Câu 1: - mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước
- có tới 2360 con sông dài trên 10km
- sông nhỏ, ngắn dốc
- chảy theo hướng chính TB-ĐN
- chế độ nước thay đổi theo mùa . __________________________________ Bài 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam - Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. - Có 3 nhóm đất chính: + Nhóm đất feralit ở miền đồi núi thấp, chiếm 65%, nghèo mùn, nhiếu sét. feralit màu đỏ vàng chứa nhiều Fe, Al -> bị đá ong hoá -> ko có giá trị về KT. feralit hình thành trên đá badan, đá vôi: màu đỏ thẫm, đỏ vàng -> có giá trị trồng cây CN. + Đất mùn núi cao, chiếm 11% diện tích đất, chứa nhiều mùn. + Đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam - Đất đai là tài nguyên quý giá. - Cần phải sử dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi. - Cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở miền đồng bằng ven biển. Câu 1: So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. Câu 2: Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nước ta? Câu 1:
- Đất feralit chiếm 65% diện tích đất tự nhiên. Do quá trình hình thành đồi núi. Che đất chua, nghèo mùn, nhiều đất sét tích tụ hợp chất sắt, Al kết vón hoặc thành đá ong
- Đất mùn chiếm 11% diện tích đất tự nhiên. Đây là nhóm đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ.
- Đất bồi tụ phù sa sông và biển chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. Đất rất phù nhiêu chia làm 2 n` loại , phân bố n` nơi, ... bãi bồi chua, mặn, phèn,...
Câu 2:
Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật - 14600 loài thực vật. - 11200 loài và phân loài động vật. - Trong đó 365 loài ĐV và 350 loài TV thuộc loại quý hiếm.
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái - Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển và ven các hải đảo. - Hệ sinh thái rừng: + Rừng kín thường xanh. + Rừng thưa rụng lá. + Rừng ôn đới. + Rừng tre nứa. - Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Các hệ sinh thái nông - lâm nghiệp: + Đồng ruộng. + Vườn làng. + Ao hồ thuỷ sản........................... Câu 1: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Câu 2: Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta. ___________________________ Bài 38: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật - Tài nguyên sv phong phú nhưng ko phải là vô tận. - Được sử dụng để lấy gỗ, làm dược liệu, thực phẩm, làm ngliệu sản xuất thủ CN, làm cây cảnh. - Các hệ sinh thái tự nhiên còn là nguồn dự trữ vốn gen, có giá trị về mặt du lịch.
2. Bảo vệ nguồn tài nguyên rừng - Rừng nguyên sinh ở VN còn rất ít. - Có tới 10 triệu ha đất trống đồi trọc do bị mất rừng. - Tỉ lệ che phủ của rừng rất thấp, chỉ đạt 33-35% S đất tự nhiên. - Chất lượng rừng giảm sút, cây lấy gỗ cạn kiệt. => Bảo vệ rừng..........
3. Bảo vệ tài nguyên động vật - Nhiều loài đv có nguy cơ tuyệt chủng. - Làm mất đi nhiều nguồn gen đv quý hiếm.
=> Không phá rừng, bắt giết chim thú... là góp phần bảo vệ, phục hồi và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật làm cho đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững. Câu 1: Giá trị của tài nguyên sinh vật? Câu 2: Nêu một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta Câu 1: Giá trị: Thực phẩm, đồ trang trí, vật dụng gia đình, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp, làm cảnh và hoa, chất nhuộm, tinh dầu.... Câu 2 : - chiến trah hủy diệt - khai thác quá mức phục hồi - quản lí bảo vệ kém - phá rừng (đốt, phát rẫy...), săn bắt vô phép - ý thức kém __________________________
Bài 39: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
2. Việt Nam là 1 nước ven biển
3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi
4. Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp Câu 1: - có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
- tính chất ven biển hay tính chất bán đảo
- tính chất đồi núi
- tính chất đa dạng + phức tạp .
______________________________
Bài 41: MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước
3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo
4. Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng
Bài 42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
2. Địa hình cao nhất Việt Nam - Một số dãy núi cao: Pu Đen Đinh, Trường Sơn Bắc, Hoành Sơn, Bạch Mã... - Có nhiều hệ thống sông lớn: sông Mã, sông Cả, sông Đà, sông Gianh... - Có nhiều hồ: hồ Hoà Bình, hồ Kẻ Gỗ. - Các dãy núi và sông lớn đều có hướng chính là TB-ĐN.
3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình - Mùa động ngắn (đến muộn và kết thúc sớm). - Mùa hạ có gió phơn Tây Nam khô nóng. - Thời gian mùa mưa chậm dần từ B -> N. - Đặc biệt vào mùa hạ thường có bão.
4. Tài nguyên phong phú đang được điều tra, khai thác - Tài nguyên phong phú, đa dạng (rừng, biển, khoáng sản, thuỷ điện...) nhưng đang ở dạng tiềm năng -> phát triển du lịch.
5. Bảo vệ tài nguyên và phòng chống thiên tai - Cần tích cực bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái rừng, ven biển, hải đảo và phòng chống thiên tai. Câu 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 2: Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt để XD c/s bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? Câu 1: - là cầu nối miền tây bắc và bắc trung bộ
- địa hình cao nhất VN, trùng trùng điệp điệp, n` núi cao và thung lũng sâu
- sông suối lắm thác ghềnh
- dãy núi chạy theo hướng bắc-đông nam, so le nhau
- núi đá vôi đồ sộ
Câu 2 ______________________________ Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ 1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ - Từ Đà Nẵng -> Cà Mau, chiếm 1/2 diện tích cả nước. - Bao gồm: khu vực Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ và ĐB Nam Bộ.
2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc * Khí hậu nóng quanh năm, t o TB năm cao. - ĐB: 25 oC -> 27oC. - Vùng núi: >21 oC. => KH nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm. * Mùa mưa không đồng nhất - Vùng DH Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài -> hạn hán, thiếu nước, mùa mưa đến muộn và ngắn. - Vùng Tây Nguyên và Nam Bộ có mùa mưa kéo dài, chiếm 80% lượng mưa cả năm.
3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn * Là khu vực núi và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ, được hình thành trên nền cổ Kon Tum. - Có nhiều núi cao >2000m (Ngọc Linh). * ĐB Nam Bộ rộng lớn, chiếm hơn 1/2 diện tích đất phù sa của cả nước. - 3 hệ thống sông lớn: s. Mê Kông, s. Đồng Nai, s. Vàm Cỏ. => Là vựa lúa lớn nhất nước ta.
4. Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác - Khí hậu - đất đai thuận lợi. - Tài nguyên rừng trong miền rất phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái. - Tài nguyên biển trong miền rất đa dạng và có giá trị to lớn. Câu 1: Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì? Câu 2: Trình bày những tài nguyên chính của miền. Câu 1: Đặc trưng khí hậu: miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa khô sâu sắc. : Tài nguyên chính gồm: -trữ lượng dầu lớn
-đảo san hô
-đảo yến giàu có
-rừng có nhiều sjnh vật quý hiếm . |