Ước mơ đánh giá không cao

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Ước mơ giúp các em học sinh lớp 4 nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 140, 141. Qua đó, các em sẽ có thêm nhiều vốn từ về ước mơ.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Mở rộng vốn từ Ước mơ của Bài 8: Những giai điệu của gió - Chủ đề Những ước mơ xanh theo chương trình mới cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.

Soạn Tiếng Việt 4 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 140, 141

Câu 1

Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với một từ ở cột A:

Trả lời:

  • Mơ màng: thấy phảng phất không rõ ràng trong trạng thái mơ ngủ
  • Mơ mộng: say mê theo đuổi những hình ảnh tốt đẹp, nhưng xa vời, thiếu thực tế
  • Mơ tưởng: mong mỏi, ước mơ những điều chỉ có thể có trong tưởng tượng
  • Mơ ước: mong muốn thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai

Câu 2

Chọn từ phù hợp ở bài tập 1 thay cho mỗi *:

  1. Trang sách hồng nằm * ngủ

Em gối đầu lên những vần thơ

  1. * của Đạt là thiết kế được con rô bốt lau nhà
  1. Em nói với mẹ rằng em * vươn tới những vì sao. Mẹ bảo em: “Con đừng * viển vông.”
  1. Chúng ta không nên * những gì cao xa.

Trả lời:

  1. Trang sách hồng nằm mơ màng ngủ. Em gối đầu trên những vần thơ.
  1. Mơ ước của Đạt là thiết kế được con rô bốt lau nhà.
  1. Em nói với mẹ rằng em ước mơ vươn tới những vì sao. Mẹ bảo em: "Con đừng mơ mộng viển vông".
  1. Chúng ta không nên mơ ước những gì cao xa.

Câu 3

Tìm 2 - 3 từ ngữ có thể ghép được với từ ước mơ.

Trả lời:

Ước mơ viển vông, ước mơ lớn lao, ước mơ hão huyền…

Câu 4

Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Câu 5

Nêu một tình huống phù hợp với mỗi thành ngữ dưới đây:

  1. Ước của trái mùa
  1. Cầu được ước thấy

3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá. [Từ ngữ để chọn : đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.]

- Đánh giá cao:

M: ước mơ cao đẹp

- Đánh giá không cao

M : ước mơ bình thường,

- Đánh giá thấp:

M: ước mơ tầm thường,

4. Viết một ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên :

5. Nối thành ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B :

A

B

  1. Cầu được ước thấy
  1. Muốn những điều trái lẽ thường.
  1. Ước sao được vậy
  1. Không bằng lòng với công việc hoặc hoàn cảnh của mình mà mơ tưởng công việc khác, hoàn cành khác.
  1. Ước của trái mùa
  1. Gặp được, đạt được đúng điều mình mong muốn.
  1. Đứng núi này trông núi nọ
  1. Giống như “cầu được ước thấy”.

TRẢ LỜI:

1. Viết lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ : mơ tưởng, mong ước.

2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

Bắt đầu bằng tiếng ước: ước muốn, ước mong, ước ao, ước vọng,...

Bắt đầu bằng tiếng mơ : mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng,...

3. Ghép thêm những từ cùng nghĩa vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá, [Từ ngữ để chọn : đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng]

Câu 1 [trang 87 sgk Tiếng Việt 4]: Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.

  • Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước.

Câu 2 [trang 87 sgk Tiếng Việt 4]: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

  1. Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
  1. Bắt đầu bằng tiếng mơ. M: mơ ước

Gợi ý:

  1. Bắt đầu bằng tiếng ước: ước áo, ước vọng, ước mong
  1. Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng

Câu 3 [trang 87 sgk Tiếng Việt 4]: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.

- Đánh giá cao. M: ước mơ cao đẹp

- Đánh giá không cao. M: ước mơ bình thường

- Đánh giá thấp. M: ước mơ tầm thường

[Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.]

Gợi ý:

  • Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
  • Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
  • Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

Câu 4 [trang 88 sgk Tiếng Việt 4]: Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.

Gợi ý:

  • Ước mơ trở thành bác sĩ.
  • Ước mơ không phải làm việc mà vẫn có thật nhiều tiền.

Câu 5 [trang 88 sgk Tiếng Việt 4]: Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?

  1. Cầu được ước thấy.
  1. Ước sao được vậy.
  1. Ước của trái mùa.
  1. Đứng núi này trông núi nọ.

Gợi ý:

  1. Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
  1. Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.
  1. Ước của trái mùa: những ước muốn trái với lẽ thường.
  1. Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.

Chủ Đề