Viết công thức cấu tạo của pentan

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 361

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. [10-2021]

Pentan Tổng quan Thuộc tính Nguy hiểm NFPA 704
"Biểu đồ cháy"Dữ liệu bổ sung Hóa chất liên quan

IUPAC n-Pentane
tên khác Amyl hydrid
Skellysolve
Công thức hóa học C5H12
SMILES CCCCC
Phân tử gam 72,15 g/mol
Bề ngoài chất khí không màu
số CAS [109-66-0]
Tỷ trọng và pha 0,626 g/cm³, lỏng
Độ hoà tan trong nước 0,01 g/100 ml ở 20 °C
Độ hoà tan trong hyđrocacbon hoàn toàn
Nhiệt độ hóa lỏng - 129,8 °C [143 K]
Nhiệt độ sôi 36,1 °C [308 K]
Hằng số axít [pKb] ~ 45
Độ nhớt 0,240 cP ở 20 °C
MSDS MSDS ngoài
Phân loại của EU Rất dễ cháy [F+]
NFPA 704

4

1

Nguy hiểm R12, R51/53, R65,
R66, R67
An toàn S2, S9, S16,
S29, S33, S61, S62
Điểm bốc cháy - 49 °C
Giới hạn nổ 1,8–8,4%
Số RTECS RZ9450000
Cấu trúc và
tính chất
n, εr, v.v..
Tính chất
nhiệt động
Pha
Rắn, lỏng, khí
Phổ UV, IR, NMR, MS
Ankan liên quan Butan, Isopentan
Neopentan, Hexan
Hợp chất liên quan Cyclopentan
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu
được lấy ở 25 °C, 100 kPa
Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Pentan [pentane], hay còn gọi là amyl hydrid hay skellysolve A là một hyđrocacbon thuộc nhóm alkan có công thức C5H12.

Pentan được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu và dung môi.

Cấu trúc phân tử Pentan dạng thẳng giống Butan nhưng có thêm một nguyên tử Cacbon

Pentan có hai đồng phân là isopentan và neopentan

pentan iso-pentan neo-pentan
     

Pentan đốt cháy tạo thành CO2 và nước

C5H12 + 8 O2 → 5 CO2 + 6 H2O

Khi lượng oxy thiếu, sản phẩm của phản ứng có thể còn là carbon, carbon monoxide [CO].

Giống như các hydrocarbon khác, Pentan phản ứng với Cl2

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

Phản ứng phổ biến khác:

CH3CH2CH2CH2CH3 + 5 O2 → C2H2[CO]2O + 5 H2O + CO2

  • Hướng dẫn về an toàn
  • Hướng dẫn an toàn của NIOSH
  • Molview from bluerhinos.co.uk Lưu trữ 2007-10-21 tại Wayback Machine Hình 3D của pentan
  • Hướng dẫn về an toàn Lưu trữ 2007-10-27 tại Wayback Machine

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Pentan&oldid=68479473”

Câu hỏi kết quả số #2

Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học [ở dạng công thức cấu tạo] minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 [xt Ni] chỉ tạo ra một sản phẩm.

Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học [ở dạng công thức cấu tạo] minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 [xt Ni] chỉ tạo ra một sản phẩm.

Lớp 11 Cơ bản

Câu hỏi: Công thức cấu tạo của C5H12

Trả lời:

Độ bất bão hòa k = số liên kếtπ + số vòng = [5.2 + 2 - 12] / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

C5H12có 3 đồng phân mạch cacbon:

Vậy C5H12có 3 đồng phân.

- Cách viết đồng phân của Ankan

Các ankan có số nguyên tử C từ C1 → C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch C

- Các bước để viết đồng phân của ankan

Bước 1: Viết đồng phân mạch cacbon không nhánh

Bước 2: Viết đồng phân mạch cacbon phân nhánh

Cắt 1 cacbon trên mạch chính làm mạch nhánh. Đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính, [không đặt nhánh vào vị trí C đầu mạch, vì nó sẽ thành mạch thẳng]

Khi cắt 1 cacbon không còn đồng phân thì cắt đến 2 cacbon, 2 cacbon có thể cùng liên kết 1 C hoặc 2 C trên cùng mạch chính

Lần lượt cắt tiếp cacbon khác cho đến khi không cắt được thì dừng lại.

Đảm bảo quy tắc hóa trị liên kết

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Pentan nhé.

I. Định nghĩa Pentan

- Định nghĩa: Pentan [C5H12] là một hyđrocacbon no thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Pentan

- Công thức phân tử: C5H12

- Công thức cấu tạo:

- Đồng phân:

Đồng phân mạch cacbon của C5H12

- Danh pháp

+ Ankan không phân nhánh

• Tên ankan: Tên mạch cacbon + an

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3: [Pentan]

• Tên gốc ankyl: Tên mạch cacbon chính + yl

CH3CH2CH2CH2CH3: [Pentyl]

+ Ankan phân nhánh

• Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an

II. Tính chất vật lí Pentan

- Ở điều kiện thường, C5H12ở trạng thái lỏng, có mùi xăng, nhẹ hơn nước và không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi không phân cực

III. Tính chất hóa học Pentan

- Trong phân tử C5H12 chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế C5H12tương đối trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường, chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh [như KMnO4] ...

- Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác, nhiệt, C4H10tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa.

1. Phản ứng thế bởi halogen

- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp pentan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.

- C5H12+ Cl2→C5H11Cl + HCl

- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

2. Phản ứng tách [gãy liên kết C-C và C-H]

- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác [Cr2O3, Fe, Pt,...], các ankan không những bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

3. Phản ứng oxi hóa

- Khi đốt, pentan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt

- Nếu không đủ oxi, pentan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.

IV. Điều chế Pentan

1] Khai thác từ dầu mỏ, khí tự nhiên qua các con đường cracking và chưng cất phân đoạn.

2]

V. Ứng dụng Pentan

- Pentan được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu và dung môi, xăng dầu cho động cơ, dầu thắp sáng và đun nấu.

Video liên quan

Chủ Đề