Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống
- Câu 1 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 8 Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi nào? [đánh dấu ✓ vào ô trống trước đáp án đúng]
☐ Vào một ngày mưa
☐ Vào một ngày không mưa
☐ Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện
Trả lời
Điền dấu ✓ như sau:
☐ Vào một ngày mưa
☐ Vào một ngày không mưa
☑ Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện
Câu 2 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua ... và ...
- Còn Bi sẽ mua ... và ...
Trả lời
Điền vào chỗ trống như sau:
- Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.
- Còn Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô.
Câu 3 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy thế nào?
☐ Bống rất buồn và thất vọng.
☐ Bống cảm thấy bình thường.
☐ Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích.
Trả lời
Điền dấu ✓ như sau:
☐ Bống rất buồn và thất vọng.
☐ Bống cảm thấy bình thường.
☑ Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích.
Câu 4 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
[hũ vàng, búp bê, Bi, Bống, quần áo, ô tô, anh, em]
a. Từ ngữ chỉ người
b. Từ ngữ chỉ đồ vật
Trả lời
Sắp xếp như sau:
a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em
b. Từ ngữ chỉ đồ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô
Câu 5 trang 8 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng.
Trả lời
Câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng là: "Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá!"
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: VBT Bài 4: Làm việc thật là vui
Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 8 Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
- Tài liệu học tập lớp 2
- Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.
Hoàn thành bản tự thuật dưới đây:
1. Ghi dấu x vào □ trước lời chào không đúng:
a] Em chào bố mẹ để đi học.
□ Con chào bố mẹ ạ.
□ Bố mẹ ạ.
□ Con chào bố mẹ, con đi học ạ.
b] Em chào thầy, cô đi đến trường.
□ Em chào [thầy] cô ạ
□ Con chào thầy [cô] ạ.
□ Thầy [cô] !
c] Em chào bạn khi gặp nhau ở trường.
□ Chào bạn.
□ Ê!
□ Bạn đã đến lâu chưa?
2. Hoàn thành bản tự thuật dưới đây:
TỰ THUẬT
Họ và tên : ....................................
Nam, nữ: ......................................
Ngày sinh : ....................................
Nơi sinh : ......................................
Quê quán :......................................
Nơi ở hiện nay :...................................
Học sinh lớp :........................................
Trưòng :..............................................
.......... ngày.......... tháng........ năm........
Người tự thuật
TRẢ LỜI:
1. Ghi dấu X vào □ trước lời chào không đúng :
a] Em chào bố mẹ để đi học.
⇒ Bố mẹ ạ.
b] Em chào thầy, cô đi đến trường.
⇒ Thầy [cô] !
c] Em chào bạn khi gặp nhau ở trường.
⇒ Ê!
2. Hoàn thành bản tự thuật dưới đây:
TỰ THUẬT
Họ và tên : Nguyễn Thanh Hằng
Nam, nữ : Nữ
Ngày sinh : 15 - 09 - 2009
Nơi sinh : Thành phố Hồ Chí Minh
Quê quán : Xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Nơi ở hiện nay : 128/27 Thiên Phước - phường 9 - quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh lớp : 2B
Trường : Tiểu học Hoa Hồng, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Tp. Hồ Chí Minh,
Ngày 03 tháng 10 năm 2017
Người tự thuật
Hằng
Nguyễn Thanh Hằng
Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay
Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Tuần 2 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái:
1. Viết các tiếng:
2. Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái: 1]......... 2] ........... 3] ........... 4] ......... 5] ............ TRẢ LỜI: 1. Viết các tiếng:
2. Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 2 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 |