Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 14 trang 15
Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
(1) Tìm và viết lại các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau : - Giữ lại để dùng về sau : ............... - Biết rõ, thành thạo :.................... - Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :.............. b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :.......... - Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả :............. - Đồng nghĩa với giữ gìn :.................................. (2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau : Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang Là căn nhà của gió Chân trời như cửa ngỏ Thả sức gió đi về Nghe cây lá ….ầm ....ì Ấy là khi gió hát Một biển sóng lao xao Là gió đang ....ạo nhạc Những ngày hè oi bức Cứ tưởng gió đi đâu Gió nép vào vành nón Quạt ....ịu trưa ve sầu Gió còn lượn lên cao Vượt sông dài biển rộng Cõng nước làm mưa ….ào Cho xanh tươi đồng ruộng Gió khô ô muối trống Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao........... ờ mệt! Nhưng đố ai biết được Hình ....áng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau : Sợ mèo không biết Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích : - Bên công có một con mèo. Bác sĩ bảo : - Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà. Anh ta trả lời: - Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ? TRẢ LỜI: (1). Tìm và viết lại các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau : - Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm - Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành - Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm - Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ - Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ (2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau : Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang Là căn nhà của gió Chân tròi như cửa ngỏ Thả sức gió đi về Nghe cây lá rầm rì Ấy là khi gió hát Một biển sóng lao xao Là gió đang dạo nhạc Những ngày hè oi bức Cứ tưởng gió đi đâu Gió nép vào vành nón Quạt dịu trưa ve sầu Gió còn lượn lên cao Vượt sông dài biển rộng Cõng nước làm mưa rào Cho xanh tươi đồng ruộng Gió khô ô muối trống Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao giờ mệt! Nhưng đố ai biết được Hình dáng gió thế nào. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau : Sợ mèo không biết Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích : - Bên cổng có một con mèo. Bác sĩ bảo : - Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà. Anh ta trả lời: - Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ? Sachbaitap.com >> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau :
I - Nhận xét 1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau : (1)Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2) Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. (3) Hai ông bạn già vẫn trò chuyện (4) ông Ba trầm ngâm. (5) Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6) Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7) ông hệt như thần Thổ Địa của vùng này. 2. Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Viết câu trả lời vào bảng sau :
II - Luyện tập 1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau : Cánh đại bàng rất khoẻ. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. 2. Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ) tạo thành ?
3. Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa em yêu thích. TRẢ LỜI: I - Nhận xét 1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau : (1 )Về đêm, cảnh vật (CN) thật im lìm (VN). (2)Sông(CN) thôi vỗ sóng dồn dâp vô bờ như hồi chiều (VN). (3)Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. (4)Ông Ba(CN) trầm ngâm(VN) (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu (CN) rất sôi nổi (VN). (7)Ông hệt (CN) như Thần Thổ Địa của vùng này (VN). 2. Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau :
II - Luyện tập 1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau : Cánh đại bàng (CN) rất khỏe (VN). Mỏ đại bàng (CN) dài và rất cứng (VN). Đôi chân của nó (CN) giống như cái móc hàng của cần cẩu (VN). Đại bàng (CN) rất ít bay (VN). Khi chạy trên mặt đất, nó (CN) giống như một con ngỗng cu nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều (VN).
3. Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích. Hoa hồng tỏa hương thơm ngát. Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? |