Vở bài tập toán lớp 3 trang 86 năm 2024

Giải bài 35. Luyện tập chung tiết 1 trang 85, 86 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 85, 86. Bài 4. Rô-bốt có hai cái cốc loại 250 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 100 ml nước từ chậu nước?

  • Vở bài tập toán lớp 3 trang 86 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Vở bài tập toán lớp 3 trang 86 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa?

Phương pháp giải:

Số ml sữa còn lại = Số ml của hộp sữa - Số ml sữa đã dùng

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 250 ml

Dùng: 80 ml

Còn lại: ? ml

Bài giải

Việt còn lại số mi-li-lít sữa là

250 - 80 = 170 (ml)

Đáp số: 170 ml

Câu 4

Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau?

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 85, 86, 87 Bài 35: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

  • (Kết nối tri thức) Giải sgk Toán lớp 3 Bài 35: Luyện tập chung
  • (Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 35: Chia số tròn trục, tròn trăm cho số có một chữ số
  • Giải VBT Toán lớp 3 trang 86 (cả ba sách)

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 35: Luyện tập chung (trang 85, 86, 87) - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 35 Tiết 1 trang 85, 86

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 85 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 832 mm – 228 mm = ….. mm

37 g + 182 g = ...... g

127 mm + 328 mm = ...... mm

  1. 215 ml + 37 ml = ....... ml

32 ml– 15 ml + 80 ml = ….. ml

57 g – 37 g + 50 g = ....... g

Lời giải:

Quảng cáo

  1. 832 mm – 228 mm = 604 mm

37 g + 182 g = 219 g

127 mm + 328 mm = 455 mm

  1. 215 ml + 37 ml = 252 ml

32 ml – 15 ml + 80 ml = 97 ml

57 g – 37 g + 50 g = 70 g

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 85 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).

a)

Mỗi kiện hàng cân nặng ….. g.

b)

Chiếc cốc cân nặng ….. g.

Lời giải:

  1. Hai kiện hàng nặng là:

500 + 500 = 1 000 (g).

Mỗi kiện hàng nặng là:

1 000 : 2 = 500 (g).

Kết luận: Mỗi kiện hàng cân nặng 500 g.

  1. Đĩa cân bên phải nặng là:

200 + 100 = 300 (g).

Chiếc cốc nặng là:

300 – 50 = 250 (g).

Kết luận: Chiếc cốc nặng 250g.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 85 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

  1. 42 mm giảm 2 lần, ta có:

42 mm : 2 = 21 mm.

  1. 42 mm gấp 2 lần, ta có:

42 mm × 2 = 84 mm.

  1. 72 mm giảm 3 lần, ta có:

72 mm : 3 = 24 mm.

  1. 38 mm gấp 2 lần, ta có:

38 mm × 2 = 76 mm.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 4: Rô-bốt có hai cái cốc loại 250 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 150 ml nước từ chậu nước?

Lời giải:

Quảng cáo

Đầu tiên, ta lấy nước đầy cốc 400 ml.

Sau đó, ta đổ nước từ cốc 400 ml sang cốc 250 ml cho đến khi cốc đầy nước.

Khi đó, lượng nước còn thừa lại ở cốc 400 ml là 150 ml.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 35 Tiết 2 trang 86, 87

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

  1. Ta có: 24 mm × 4 = 96 mm;

96 mm : 3 = 32 mm.

  1. Ta có: 60 ml : 4 = 15 ml;

15 ml × 2 \= 30 ml.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 86 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây.

  1. Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là ...... °C.
  1. Theo em, Nam có bị sốt không? Vì sao?

Trả lời:.............................................................

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là 38 °C.
  1. Theo em, Nam đang bị sốt, vì nhiệt độ bình thường của cơ thể là 36 °C đến 37 °C, còn nhiệt độ cơ thể của Nam 38 °C (cao hơn nhiệt độ bình thường).

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 Bài 3: Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh xong, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa?

Lời giải:

Sau khi làm bánh xong, Việt còn lại số mi-li-lít sữa là:

250 – 80 = 170 (ml)

Đáp số: 170 ml.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 87 Bài 4: Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau.

Lời giải:

Quảng cáo

Mỗi hộp quà B nặng là:

500 – 100 = 400 (g)

Hai hộp quà B nặng là:

400 × 2 = 800 (g)

Vì hộp quà A có cân nặng bằng hai hộp quà B, nên hộp quà A nặng 800 g.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 86 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 3 trang 86 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.