- Trung tâm tiếng Trung SOFL cập nhập tỉ giá nhân dân tệ hôm nay :
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,482.69 | 3.582,64 Đồng | 3,628.70 |
Tỉ giá 1 tệ, 100 tệ tiếng Trung Quốc
Các bạn có thể tham khảo cách quy đổi một số loại tiền NDT sang tiền VNĐ theo bảng dưới đây:
Nhân dân tệ | Việt Nam Đồng |
1 tệ | 3,582,64 VNĐ |
2 tệ | 7.165.28 VNĐ |
5 tệ | 1.791.320 VNĐ |
10 tệ | 35.826.40 VNĐ |
20 tệ | 7,165,280 VNĐ |
50 tệ | 17.913.200 VNĐ |
100 tệ | 35.826.400 VNĐ |
1000 tệ | 358,264,000 VNĐ |
1 vạn tệ | 35.826.411,31 VNĐ |
10 vạn tệ | 358.264.113,10 VNĐ |
100 vạn tệ | 3.582.641.131,00 VNĐ |
Khi đổi tiền, tính tiền Trung Quốc sang Việt Nam bạn cần chú ý 2 yếu tố sau:
-
Số tiền VNĐ của bạn
-
Tỷ giá nhân dân tệ Trung Quốc theo ngày thực hiện giao dịch [Tỷ giá thay đổi thường xuyên theo ngày].
Công thức đổi tiền Trung Quốc sang Tiền Việt
Tiền Việt Nam = Số tiền muốn quy đổi x Tỷ giá NDT so với tiền Việt. Trong đó:
+ Tiền Việt Nam: Là số tiền sau khi quy đổi từ tiền Trung Quốc RMB.
+ Tỷ giá nhân dân tệ Trung Quốc so với tiền Việt, hay còn gọi là tỷ giá tiền tệ Trung Quốc: Là mức chênh lệch giữa 2 đồng tiền của 2 nước Trung Quốc và Việt Nam. \
>>> Xem thêm : Các loại tiền tệ trên thế giới bằng tiếng Trung
Trong giao dịch đồng tiền Trung Quốc sử dụng 3 ký hiệu như sau:
- Đồng nhân dân tệ được viết tắt là CNY. Nhưng thực tế thường được ký hiệu là RMB [人 民 币- rén mín bì] biểu tượng là ¥, tên viết theo tiếng Anh là RMB.
-
Giao dịch quốc tế mã ISO sử dụng [¥: Yuán] và để phân biệt với đơn vị tiền Yên của Nhật Bản, thế giới chấp nhận CNY là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc.
-
Tại Hong Kong, đơn vị tiền tệ được sử dụng là CNH [China Offshore Spot, Hong Kong], khu vực duy nhất có chính sách thanh toán tiền Trung Quốc ngoài lục địa dùng đơn vị này.
Các mệnh giá tiền Trung Quốc
Tiền giấy | Tiền xu |
1 tệ | 1 hào |
2 tệ | 2 hào |
5 tệ | 5 tệ |
10 tệ | 1 tệ tiền xu |
20 tệ | |
50 tệ | |
100 tệ |
-
Theo quy đổi đồng nhân dân tệ: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu
Tiền Trung Quốc chính thức dùng yuán 元 , jiǎo 角 , fēn 分 ; nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người ta thường dùng kuài 块, máo 毛 , fēn 分 .
-
yuán 元 = kuài 块 = đồng.
-
jiǎo 角 = máo 毛 = hào.
-
fēn 分 = xu.
Nếu bạn quan tâm đến tỷ giá giữa đồng Nhân Dân Tệ so với đồng tiền chung của các quốc gia khác thì hãy tham khảo bảng giá dưới đây.
Nhân Dân Tệ [¥] | Chuyển đổi |
Nhân Dân Tệ / Đô la Mỹ | 1 USD = 6,5 CNY |
Nhân Dân Tệ / Euro | 1 EUR = 8,0 CNY |
Nhân Dân Tệ/ Bảng Anh | 1 GBP = 8,8 CNY |
Nhân dân tệ/ Ringgit Malaysia | 1 RM = 1,6 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Đài Loan | 1 TWD = 0,2 CNY |
Nhân Dân Tệ / Yên Nhật | 1 Yên = 0,1 CNY |
Nhân Dân Tệ / Won Hàn | 160 Won = 1 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Australia | 1 AUD = 4,9 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Canada | 1 CAD = 5,1 CNY |
Nhân Dân Tệ / Rup Nga | 10 RUB = 1 CNY |
Nhân Dân Tệ / Đô la Sing | 1 SGD = 4,9 CNY |
Có rất nhiều nơi có thể chuyển tiền Việt Nam sang trung Quốc, bạn có thể tham khảo những hình thức sau:
-
Đổi tiền tại các tiệm vàng, cửa hàng chuyên đổi tiền: Phương thức này có thủ tục nhanh chóng thuận tiện, chủ động thời gian. Nhưng để tránh việc đổi tiền giả bạn cần lựa chọn cửa hàng uy tín.
-
Đổi tiền tại các ngân hàng: Uy tín, an toàn không cần lo lắng về tiền giả là ưu điểm phương thức này. Tuy nhiên thủ tục phức tạp, bạn không chủ động được về thời gian. Bạn có thể tham khảo các ngân hàng như: Ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Oceanbank, Ngân hàng GP Bank, Ngân hàng Đông Á…
-
Đổi tiền tại sân bay, cửa khẩu: Hình thức này giúp bạn tiết kiệm được thời gian, công sức di chuyển. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn đổi lại tiền thừa bạn sẽ bị “lỗ” khá nhiều bởi tiền đổi bị hao hụt nhiều hơn nếu số tiền đó lớn.
Chắc hẳn bạn đã biết 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam rồi đúng không?... Nếu bạn có dự định đi du học Trung Quốc, kinh doanh hàng hóa Trung Quốc thì đây là một thông tin cần thiết dành cho bạn đó.
1 vạn là bao nhiêu? 1 vạn tệ quy đổi bằng bao nhiêu tiền việt? 1 vạn bằng bao nhiêu km? Tất cả sẽ được giải đáp qua các thông tin về đơn vị vạn trong bài viết dưới đây.
>>>Bài viết nổi bật: Carat là gì? 1 carat kim cương bằng bao nhiêu gam, ly, mm
Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến những câu như 1 vạn gạch hay 1 vạn tệ nhưng lại chưa hiểu 1 vạn là bao nhiêu thì hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết bên dưới này nhé.
Vạn được hiểu là một đơn vị đếm chứ không phải là biểu ngữ của quốc xã Trung Quốc như nhiều người vẫn lầm tưởng. Vậy 1 vạn là bao nhiêu?
1 vạn = 10.000 = 10 nghìn
1 Vạn bằng 10 nghìn. Từ kết quả 1 Vạn bằng bao nhiêu thì bạn sẽ tính ra được 10 vạn, 100 vạn hay 1000 vạn bằng bao nhiêu bằng cách nhân số Vạn đó với 10.000. Ví dụ:
- 10 vạn = 10 x 10.000 = 100.000 [Mười vạn tương đương bằng một trăm nghìn]
- 100 vạn = 100 x 10.000 = 1.000.000 [Một trăm vạn bằng với một triệu]
- 1.000 vạn = 1.000 x 10.000 = 10.000.000 [Một nghìn vạn tương đương với 10 triệu]
Ví dụ như trong một sân vận động Mỹ Đình có sức chứa 4 vạn người thì có nghĩa là sân vận động này có thể đủ chỗ cho 40.000 người. Bằng cách này bạn cũng dễ dàng đổi 1 vạn tiền đô sang tiền Việt hoặc là 1 vạn Yên sang tiền Việt…
1 vạn là từ nó đến số lượng, còn cây số chính là đơn vị chỉ khoảng cách, tương đương với km ở trong hệ thống đo lường Quốc tế SI. Đơn vị này thường được người dân Việt Nam sử dụng phổ biến để nói đến hệ thống giao thông ở Việt Nam. Nếu như nhìn cột mốc đặt ở 2 bên lề đường giúp người đi có thể biết được mình ở đâu và có khoảng cách bao xa so với điểm đến.
1 vạn cây số = 10.000 cây số = 10.000km
Tỷ giá Nhân dân tệ khi quy đổi sang VNĐ cũng giống như các tỷ giá đô la Mỹ hay EURO và yên JPY sẽ liên tục thay đổi theo ngày. Hơn nữa, việc chuyển đổi tệ CNY sang VND thường phải phụ thuộc khá nhiều vào tỷ giá Nhân dân tệ mới nhất từ những ngân hàng khác nhau.
Theo một số ngân hàng lớn thì tỷ giá mua vào của đồng Nhân dân tệ so với tiền Việt Nam: 1 Nhân Dân Tệ CNY = 3.316 VNĐ
Như vậy dựa vào tỷ giá mua vào Nhân dân tệ so với tiền VNĐ mà ta có thể quy đổi mức tiền cần trả để mua Nhân dân tệ Trung Quốc dựa theo nhiều mệnh giá khác nhau như sau:
- 1 đồng Nhân Dân Tệ Trung Quốc = 1 X 3.316 = 3.316 VNĐ
- 1.000 đồng Nhân Dân Tệ = 1.000 X 3.316 = 3.316.000 VNĐ
- 1 Vạn Tệ CNY = 10.000 X 3.316 = 33.160.000 VNĐ
- 100 Vạn đồng Nhân Dân Tệ Trung Quốc = 100.000 X 3.316 = 331.600.000 VNĐ
– Tỷ giá mua vào là số tiền Việt được bỏ ra để mua 1 Nhân dân tệ CNY. Để quy đổi 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt thì bạn chỉ cần nhân 1 tệ cho tỷ giá mua vào giữa CNY và tiền VNĐ.
– Tỷ giá bán ra là số tiền Việt mà bạn sẽ thu được khi bán 1 Nhân dân tệ Trung Quốc. Tương tự giống như cách tính 1 tệ bằng bao nhiêu tiền VNĐ để có thể áp dụng cho tỷ giá mua vào. Hơn nữa, bạn có thể sử dụng tỷ giá bán ra giữa Nhân dân tệ CNY và tiền Việt để tính số tiền đang muốn quy đổi.
– Chú ý tỷ số mua vào và bán ra của ngoại tệ luôn có sự chênh lệch về giá tùy thuộc theo mức giá trị quy đổi của từng ngân hàng.
Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn các bạn cũng đã biết 1 vạn là bao nhiêu để thuận tiện hơn trong những công việc đổi tiền tệ hay khi đo lường của mình. Nếu bạn thấy bài viết trên đây hay và ý nghĩa thì đừng quên nhấn nút Like và Share để mọi người xung quanh bạn cùng đón đọc nhé.
Xem thêm các bài viết liên quan khác: