ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. [Mệnh để trạng từ chỉ nguyên nhân.]
Conjunctions [Liên từ]: Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS [bởi vì], SINCE [bởi vì]. FOR [bởi vì], NOW THAT [because now: bởi vì bây giờ], . . .
e.g.: They cant go out because its very cold outside.
[Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.]
e.g: Now that he has a bike, he doesnt walk to work any more.
[Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa]
Ghi nhớ : Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính
e.g.: The old man gets tired for he walks a long way.
[Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.]
2. Reduction of adverb clauses of reason. [Rút gọn mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân].
Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nguyên nhân [reason / cause phrases] với cụm giớitừ [preposition phrases] :
BECAUSE OF [bởi vì] + noun / gerund phrase
DUE TO [bởi vì] [cụm danh từ / danh động từ] + because + pronoun + be + adjective.
⟶because of + poss.adj. + noun.
e.g.: This man cant see well because hes old.
[Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già rồi.]
⟶This man cant see well because of his old age.
e.g. This boy must retake the same class because hes lazy.
[Cậu bé này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.]
⟶This boy must retake the same class due to his laziness.
b] because. + noun + be + adjective.
because of + the + adjective + noun,
e.g.: They cant go fishing because the weather is bad.
⟶They cant go fishing because of the bad weather.
e.g. They cant work there because the working condition is bad
[Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.]
⟶They cant work there due to bad working conditions.
c] because + s + V + O/A.
due to + gerund [danh động từ ] + O/A.
e.g. She got sick because she worked hard.
[Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.]
⟶She got ill because of working hard.
e.g. Tom didnt go 10 the movies because he had seen the film.
[Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.]
⟶Tom didn't go to the movies due to having seen the film.
Chú ý :
- Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi hai chủ từ giống nhau - cùng một người hay một sự kiện.
- Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, nó được đổi thành danh động từ hoàn thành [perfect gerund : HAVING + P.P.]