Agcl đọc là gì


Cách viết phương trình đã cân bằng


Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình AgCl + 2NH3 → Ag[NH3]2Cl

AgCl + 2NH3 → Ag[NH3]2Cl là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, AgCl [bạc clorua] phản ứng với NH3 [amoniac] để tạo ra Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride] dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng để AgCl [bạc clorua] tác dụng NH3 [amoniac] là gì ?

Không có

Làm cách nào để AgCl [bạc clorua] tác dụng NH3 [amoniac]?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để AgCl [bạc clorua] phản ứng với NH3 [amoniac] và tạo ra chất Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride].

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là AgCl [bạc clorua] tác dụng NH3 [amoniac] và tạo ra chất Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride]

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra AgCl + 2NH3 → Ag[NH3]2Cl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia AgCl [bạc clorua], NH3 [amoniac], biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng AgCl + 2NH3 → Ag[NH3]2Cl

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ AgCl Ra Ag[NH3]2Cl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgCl [bạc clorua] ra Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride]

Xem tất cả phương trình điều chế từ AgCl [bạc clorua] ra Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride]

Phương Trình Điều Chế Từ NH3 Ra Ag[NH3]2Cl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH3 [amoniac] ra Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride]

Xem tất cả phương trình điều chế từ NH3 [amoniac] ra Ag[NH3]2Cl [Diamminesilver[I] chloride]

Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình AgCl + 2NH3 → Ag[NH3]2Cl


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Bài 1.

1. Hãy đọc tên các chất sau: NaHCO3, Fe2O3, KOH, MgSO4, HNO3, CuS, Zn[OH]2, Ca[H2PO4]2 , FeCl2, Al[NO3]3, H2SO3, SO3.

2.  Hãy giải thích vì sao:

     a. Khi nung miếng đồng ngoài không khí thì thấy khối lượng tăng lên.

     b. Khi nung nóng canxicacbonat thấy khối lượng giảm đi.

3. Hoàn thành các PTHH sau:

                HClH2H2OO2 Na2ONaOH

Trong nhiều phản ứng hóa học, sản phẩm tạo thành có thể là chất kết tủa hoặc chất khí bay hơi. Và trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về chất kết tủa là gì? Cách nhận biết các chất kết tủa? Tên của một số chất kết tủa thường gặp.

Chất kết tủa là gì?

Chất kết tủa là gì? 

>>>

XEM THÊM: Công thức tính nồng độ phần trăm là gì?

Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học xảy ra trong chất dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng lực [lắng đọng] để gắn kết các hạt rắn lại với nhau thì các chất sẽ tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, đặc biệt là khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt phần kết tủa thành khối, chất kết tủa có thể được xem là ‘viên’.

Sự kết tủa có thể được coi như một môi trường. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở trên được gọi là dịch nổi hay supernate hoặc supernatant. Bột thu được từ quá trình kết tủa được gọi là bông [tụ]’.

Quá trình chất rắn xuất hiện ở dạng sợi xenllulozo được gọi là sự tái sinh [regeneration].

Tên gọi của các chất kết tủa thường gặp và màu sắc kết tủa

Màu sắc một số chất kết tủa thường gặp

>>>

XEM THÊM: Oxit axit là gì? Tính chất hóa học và hướng dẫn bài tập oxit axit

Tên chất kết tủa

Công thức hóa học

Màu sắc kết tủa

Tên chất kết tủa

Tên chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

Nhôm hydroxit hay hydragillite

Al[OH]3

Kết tủa keo trắng

Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit

Zn[OH]2

Kết tủa keo màu trắng

Sắt sunfua

FeS

Kết tủa đen

Ag3PO4

Kết tủa màu vàng

Sắt[II] hydroxit

Fe[OH]2

Kết tủa trắng xanh

Bạc clorua

AgCl

Kết tủa trắng

Sắt[III] hydroxit hoặc ferric hydroxit

Fe[OH]3

Kết tủa nâu đỏ

Bạc bromide 

AgBr

Kết tủa màu vàng nhạt

Sắt[II] chloride 

FeCl2

Dung dịch màu lục nhạt

Bạc iotua 

AgI

Kết tủa màu vàng cam hoặc vàng đậm

Sắt[III] clorua

FeCl3

Dung dịch màu vàng nâu

Bạc[I] photphat

Ag3PO4

Kết tủa màu vàng

Đồng

Cu

Kết tủa màu đỏ

BaCO3

Kết tủa màu trắng

Đồng[II] nitrat

Cu[NO3]2

Dung dịch xanh lam

Bạc sunfat

Ag2SO4

Kết tủa màu trắng

Đồng clorua

CuCl2

Tinh thể kết tủa có màu nâu, dung dịch xanh lá cây

Canxi cacbonat

CaCO3

Kết tủa trắng

Magnetit kết tinh

Fe3O4 [rắn]

Màu nâu đen

Đồng[II] sulfide, hay đồng monosulfide

CuS

Kết tủa màu đen

Đồng sunfat

CuSO4

Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước có màu xanh lam, dung dịch xanh lam

Thủy ngân[II] sulfide

HgS

Kết tủa màu đen

Đồng hydroxit

Cu[OH]2

Kết tủa có màu xanh lơ hay xanh da trời

Magie hydroxit

Mg[OH]2

Kết tủa màu trắng

Đồng [I] oxide

Cu2O

Kết tủa đỏ gạch

Chì[II] sulfide hay sulfide chì[II]

PbS2

Kết tủa màu vàng tươi

Đồng oxit

CuO

Kết tủa màu đen

Chì[II] sulfide hay sulfide chì

 PbS

Kết tủa màu đen

Magie Cacbonat

MgCO3

Kết tủa màu trắng

Bari sunfat

BaSO4

Kết tủa màu trắng

Bạc sunfua

Ag2S

Kết tủa màu đen

Ứng dụng của kết tủa là gì?

- Thông qua phản ứng và màu sắc chất kết tủa được tạo thành để xác định các cation hoặc anion trong muối như một phần của phân tích định tính trong hóa học. Kim loại chuyển tiếp đặc biệt được gọi để tạo màu sắc khác nhau của chất kết tủa phụ thuộc vào sắc tố và trạng thái oxy  hóa. 

- Phản ứng kết tủa được sử dụng để loại bỏ muối ra khỏi nước, cô lập các sản phẩm và để chuẩn bị sắc tố cần thiết. Dưới những điều kiện được kiểm soát, một phản ứng kết tủa có thể tạo ra các tinh thể tinh khiết của kết tủa. 

- Trong luyện kim, nước mưa được sử dụng để tăng cường độ bền cứng cho hợp kim [quá trình solid solutin strengthening]

- Chất kết tủa cũng có thể xuất hiện khi có phản dung môi được thêm vào và làm giảm mạnh tính tan của sản phẩm mong muốn, sau đó được tách ra bằng phương pháp ly tâm hoặc lọc.

Một số phương pháp được sử dụng để lọc chất kết tủa

- Lọc: Trong phương pháp lọc, các dung dịch chứa chất kết tủa được đổ lên trên một bộ lọc. Lúc này, chất lỏng sẽ đi qua bộ lọc còn chất kết tủa thì bị giữ lại ở trên đó. Phần chất lỏng đi qua có thể vẫn còn chứa chất kết tủa sẽ tiếp tục được lọc lần 2 để thu thêm kết tủa.

- Ly tâm: Đây là giải pháp thu kết tủa nhanh chóng, dễ thực hiện. Đối với kỹ thuật lọc ly tâm này, lượng chất kết tủa phải dày đặc hơn so với lượng chất lỏng. Kết tủa thu được tụ lại thành viên và có thể thu được bằng cách đổ ra khỏi chất lỏng. Với phương pháp này, lượng kết tủa ít bị hao hụt hơn là sử dụng phương pháp lọc và nó phù hợp với chất kết tủa có kích thước  nhỏ.

- Gạn: Với phương pháp gạn, lớp chất lỏng được đổ khỏi hỗn hợp dung dịch và kết tủa. Trong một số trường hợp, người ta có thể thêm vào một dung môi bổ sung để tách các chất kết tủa.

Một số ví dụ về phản ứng tạo chất kết tủa

- Dung dịch bạc nitrat [AgNO3] được thêm vào dung dịch chứa kali clorua [KCl]. Sản phẩm thu được sau phản ứng có chất kết tủa màu trắng là bạc clorua [AgCl].

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

- Cho Bari Clorua tác dụng với Kali Sunfat để hình thành kết tủa trắng là bari sunfat

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Bari sunfat có kết tủa màu trắng

>>>

XEM THÊM: Các kim loại dẫn điện tốt nhất là gì? Những thông tin nên biết

- Cho đồng sunfat tác dụng với xút lỏng, kết tủa màu xanh lam của đồng hydroxit được hình thành

CuSO4 + NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4

Kết tủa đồng hydroxit màu xanh lam

- Cho bạc nitrat tác dụng với kali cromat thu được kết tủa màu cam của cromat bạc

2AgNO3 + K2CrO4 → Ag2CrO4 + 2KNO3

Kết tủa màu cam của cromat bạc

- Cho Canxi clorua tác dụng với natri cacbonat thu được kết tủa trắng là canxi cacbonat

CaCl2+ Na2CO3→ CaCO3 + 2NaCl

Trên đây là một số thông tin về các chất kết tủa mà VIETCHEM muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng rằng, đây sẽ là những kiến thức hữu ích để các bạn học môn hóa học được tốt hơn.

Chủ Đề