Ancol benzylic + br2 phương trình

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Lớp 1

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ không nhãn: phenol, styren và ancol benzyl là

MỘT. quỳ tím

B. N / A

so với Dung dịch Br2.

Hiện tại: Cho phản ứng sau: [1] phenol + br2 [dd]; [2] rượu benzyl + br2 [dd]; [3] natri phenolat + hcl [dd]; [4] rượu benzyl?

D. Dung dịch NaOH

Để nhận biết 3 lọ không nhãn: phenol, styren, ancol benzyl chỉ dùng một thuốc thử.

MỘT. N / A

B. Dung dịch NaOH

so với Nước brom

D.Ca [OH] 2

ĐÁP ÁN C

Thêm vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm đựng các dung dịch trên:

+ Kết tủa trắng => Phenol

+ Mất màu => Stiren

+ Không có hiện tượng gì => rượu benzyl

Để nhận biết ba lọ không dán nhãn: phenol, styren và ancol benzyl, người ta chỉ dùng một thuốc thử.

MỘT. Nước brom

B.Dung dịch NaOH

so với N / A

D.Ca [OH] 2

Để nhận biết ba lọ không dán nhãn: phenol, styren và ancol benzyl, người ta chỉ dùng một thuốc thử.

A. Không

B. dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. C a [OH] 2

Chọn kích cỡ

Khi dùng nước brom, chất làm mất màu dung dịch brom là styren; Chất tạo kết tủa trắng với nước brom là phenol; Phần còn lại không phải là rượu benzyl

Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, styren và ancol benzyl chỉ dùng một thuốc thử:

MỘT. N / A

B.Dung dịch NaOH

so vớiNước brom

D.Ca [OH] 2

ĐÁP ÁN C

Ta cho nước brom lần lượt phản ứng với 3 lọ không nhãn- Nếu xuất hiện ↓ → phenolC6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH ↓ + 3HBr- Nếu brom mất màu → styren: C6H5CH = CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br – Nếu không có hiện tượng gì → rượu benzyl.

Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, styren và ancol benzyl chỉ dùng một thuốc thử:

MỘT. N / A

B. Dung dịch NaOH

so vớiNước brom

D.

Xem thêm: Pbso4 có kết tủa không – Định nghĩa muối và độ tan của

Ca [OH] 2

Responnse

Hướng dẫn

Ta dùng nước brom lần lượt phản ứng với 3 lọ không nhãn – Si → phenol xuất hiện

– Nếu brom làm mất màu → styren:

– Nếu không có hiện tượng gì → rượu benzyl.

1. Chỉ dùng thêm thuốc thử là dung dịch phenolphtalein để nhận biết 5 chất lỏng không nhãn là H2O, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaHSO4, dung dịch NaOH. Viết phương trình hóa học nếu có.2. Chỉ dùng thuốc thử hoa hướng dương đỏ hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ không nhãn: HCl, Ba [OH] 2, Na2SO4, KOH, H2SO4. Viết phương trình hóa học nếu có.

Bài 1:

– Trích xuất các màu thử sau đó đánh số thứ tự.

– Thêm vào mỗi dung dịch một dd phenolphtalein.

+, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH

+, Các dung dịch không màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4.

– Lấy dung dịch NaOH nhỏ màu hồng vào các dung dịch còn lại.

+, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4.

+, Các dung dịch không xuất hiện dung dịch là H2O, NaCl, BaCl2

PTHH: [NaOH + NaHSO_4
mũi tên phải Na_2SO_4 + H_2O]

– Cho dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại.

+, Dung dịch tạo kết tủa trắng là BaCl2.

PTHH: [BaCl_2 + 2NaHSO_4
ightarrow Na_2SO_4 + BaSO_4 + 2HCl]

+, Các dung dịch không xuất hiện dung dịch là NaCl, H2O

– Đun nóng các dung dịch còn lại.

+, cô cạn dung dịch thấy có chất rắn khan ở dạng NaCl.

+, không còn là h2o nữa

Chính xác là 2
Bình luận [4]

Bài 2 mình viết ngắn gọn hơn một chút.

– Tím trên đầu gối của cô ấy

Na2SO4 không màu

HCl H2SO4 đỏ => Nhóm 1

Ba [OH] 2 KOH xanh => Nhóm 2

– Thêm Na2SO4 vào nhóm 2

=> Ba [OH] 2 tạo ra kt

– Cho Ba [OH] 2 và nhóm 1

=> H2SO4 tạo kết tủa

Đúng đầu tiên
Bình luận [1]

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt ba chất lỏng phenol, styren và ancol benzyl đựng trong ba lọ không nhãn?

A. Dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. kim loại Na.

D. dung dịch brom.

Xem thêm: Công thức điện trở nối đất, Tiêu chuẩn điện trở nối đất

Hóa học lớp 11 đầu tiên 0

Gửi Hủy

Chất có phản ứng với dung dịch Br2 là

A. Ancol benzylic.

B. Alanin.

C. Metylamin.

D. FeCl2.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr được THPT Sóc Trăng biên soạn giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình khi cho phenol tác dụng với Br2, phenol có công thức hóa học là C6H5OH. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Phenol Br2

2. Điều kiện phản ứng Phenol và Br2

Không có

Bạn đang xem: C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr

Dung dịch Brom [Br2] bị mất màu, dần xuất hiện kết tủa trắng.

4. Mở rộng phương trình phản ứng Phenol và Br2

Các bạn có thể viết phương trình dưới dạng cấu tạo để có thể thấy rõ cơ chế phản ứng.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Na.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. Br2.

Đáp án C

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Câu 2. Cho các phát biểu sau về phenol:

[a] Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

[b] phenol tan được trong dung dịch KOH.

[c] Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

[d] phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.

[e] Phenol là một ancol thơm.

Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4.

Đáp án C

[a] Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

[b] phenol tan được trong dung dịch KOH.

[c] Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

Câu 3. Hợp chất hữu cơ X[ phân tử chứa vòng benzen] có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH[OH]2.

B. HOC6H4CH2OH

C. CH3C6H3[OH]2.

D. CH3OC6H4OH.

Đáp án B

Chất X phản ứng với Na tạo ra nH2 = nX => có 2 nhóm -OH. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 => Có 1 nhóm OH gắn vào nhân thơm.

=> X là: X là HOC6H4CH2OH.

=> Đáp án B

Câu 4. Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca[OH]2

Đáp án C. Dùng nước brom, chất nào làm mất màu dung dịch brom ⇒ stiren; chất nào tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ phenol; còn lại không hiện tượng gì là ancol benzylic

Câu 5. Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:

A. phênol là chất kết tinh, ít tan trong nước lạnh.

B. tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3–.

C. CO2 là một chất khí.

D. Nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ bị CO2 dư tác dụng tiếp theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3.

Đáp án B

Ta có H2CO3 có Ka 1 = 4,2 x 10-7; Ka 2 = 4,8 x 10-11; C6H5OH có

Ka = 1,047 x 10-10

→ tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3–

Câu 6. Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan [làm dung môi]. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:

  • Phần một cho tác dụng với Na [dư] thu được 3,808 lít khí H2 [đktc].
  • Phần hai phản ứng với nước brom [dư] thu được 59,58 gam kết tủa trắng.

Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:

A. 25,38 g và 15 g

B. 16 g và 16,92 g

C. 33,84 g và 32 g

D. 16,92 g và 16 g

Đáp án C

Gọi số mol trong 1/2 dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol

nH2 = 1/2. nC6H5OH + 1/2. nC6H11OH = 0,17 mol ⇒ x + y = 0,34 mol

n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol ⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16

⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84g; mxiclohexanol = 0,16.100.2 = 32g

Câu 7. Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol [C6H5OH]:

[1]. phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;

[2]. phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;

[3]. hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;

[4]. phenol tan trong nước [lạnh] vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước;

[5]. axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;

[6]. phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

A. [1], [2], [3], [6].

B. [1], [2], [4], [6].

C. [1], [3], [5], [6].

D. [1], [2], [5], [6].

Đáp án C

[2] sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

[4] sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,…

Có 4 phát biểu đúng là [1], [3], [5], [6]

Câu 8. Phát biểu không đúng là:

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol

C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic

D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin

Đáp án C

Axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng được với muối axetat để tạo axit axetic.

Câu 9.  Để nhận biết 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca[OH]2

Đáp án C

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn

Nếu xuất hiện ↓ → phenol

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Nếu brom mất màu → stiren:

C6H5CH=CH2 + 3Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.

Câu 10.  Một dung dịch A chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch M phản ứng với nước brom [dư], thu được 17,25 gam hợp chất B chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là

A.[CH3]2C6H3-OH.

B.CH3 -C6H4-OH.

C.C6H5-CH2-OH.

D.C3H7-C6H4-OH.

Đáp án B

A + 3Br2 → B+ 3HBr

x    3x                  3x

nBr2 = nHBr = xnBr2 = nHBr = x

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mA + mBr2 = mhợp chất + mHBr

=> 5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x => x = 0,05 mol

=> MA = 5,4/0,05 = 108

=> A chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH.

Câu 11. Để điều chế axit picric, người ta cho 7,05 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng axit picric tạo thành là :

A. 0,5625 mol; 34,75 gam.

B. 0,5625 mol; 34,35 gam.

C.  0,28125 mol; 17,175 gam.

D. 0,45 mol; 42,9375 gam.

Đáp án C

Phương trình hóa học:

C6H5OH + 3HNO3 → C6H2[NO2]3OH + 3H2O

Phương trình: 94 → 189 → 229 [g]

Theo đề bài m phenol = 7,05 gam

⇒ mHNO3 = 7,05.189/94 = 14,175 gam ⇒ nHNO3 = 0,225 mol

⇒ nHNO3 dùng = 0,225 + 25%.0,225 = 0,28125 mol

maxit picric = 7,05.229/94 = 17,175 gam

…………………………..

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới các bạn C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + HBr. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề