Bài 144 trang 71 72 vở bài tập toán lớp 4

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 71, 72 bài 144 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

1. Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

a]

Hiệu của hai số bằng …

Số lớn được biểu thị là .... phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là .... phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là ….

Hiệu số phần bằng nhau là …. phần

b]

Hiệu số của hai số bằng ....

Số bé được biểu thị là .... phần.

Số lớn được biểu thị là .... phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là ......

Hiệu số phần bằng nhau là .... phần.

2. Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.

3. Dựa vào sơ đồ giải bài toán

Bài giải:

1.

a]

Hiệu của hai số bằng 12.

Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là 1 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 4 : 1 hay \[{4 \over 1}\] .

Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần

b]

Hiệu số của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 1 phần.

Số lớn được biêu thị là 2 phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 1 : 2 hay \[{1 \over 2}\] .

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.

2. 

Tóm tắt:

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 [phần]

Tuổi của con là:

\[26:2 \times 1 = 13\] [tuổi]

Tuổi  của mẹ là:

13 + 26 = 39 [tuổi]

Đáp số: Con 13 tuổi

             Mẹ 39 tuổi

3. 

Tóm tắt:

Bài giải

Théo sơ đồ, hiệu số phàn bằng nhau:

5 – 1 = 4 [phần]

Số con trâu là:

\[72:4 \times 1 = 18\] [con]

Số con bò là:

18 + 72 = 90 [con]

Đáp số: 18 con trâu

             90 con bò

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 143+144. Luyện tập

Bài 1 trang 71 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

a]

Hiệu của hai số bằng ……

Số lớn được biểu thị là …… phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là …… phần như thế

Tỉ số của số lớn và số bé là ……

Hiệu số phần bằng nhau là …… phần

b]

Hiệu của hai số bằng ……

Số bé được biểu thị là …… phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là …… phần như thế

Tỉ số của số bé và số lớn ……

Hiệu số phần bằng nhau là …… phần

Trả lời

a]

Hiệu của hai số bằng 12

Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là 1 phần như thế

Tỉ số của số lớn và số bé là 4: 1 hay 4/1

Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần

b]

Hiệu của hai số bằng 35

Số bé được biểu thị là 1 phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế

Tỉ số của số bé và số lớn 1 : 2 hay 1/2

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần

Bài 2 trang 72 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con

Tóm tắt

Trả lời

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 [phần]

Tuổi của con là: 26 : 2 × 1 = 13 [tuổi]

Tuổi của mẹ là: 13 + 26 = 39 [tuổi]

Đáp số: Con 13 tuổi

Mẹ 39 tuổi

Bài 3 trang 72 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:

Trả lời

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 1 = 4 [phần]

Số con trâu là: 72 : 4 × 1 = 18 [con]

Số con bò là: 18 + 72 = 90 [con]

Đáp số: 18 con trâu

90 con bò

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 71, 72 Bài 144. Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 144. Luyện tập

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 71, 72 Bài 144. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 1Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:

a]


Hiệu của hai số bằng ……

Số lớn được biểu thị là …… phần bằng nhau  

Số bé được biểu thị là …… phần như thế

Tỉ số của số lớn và số bé là ……

Hiệu số phần bằng nhau là …… phần

b] 

Hiệu của hai số bằng ……

Số bé được biểu thị là …… phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là …… phần như thế

Tỉ số của số bé và số lớn ……

Hiệu số phần bằng nhau là …… phần

Lời giải

a]

Hiệu của hai số bằng 12.

Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 1 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 4 : 1 hay 41

Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần.

b]

Hiệu của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 1 phần.

Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế

Tỉ số của số bé và số lớn 1 : 2 hay 12 

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 2Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.

Tóm tắt

Lời giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 [phần]

Tuổi của con là: 26 : 2 × 1 = 13 [tuổi]

Tuổi của mẹ là: 13 + 26 = 39 [tuổi]

Đáp số: Con 13 tuổi

        Mẹ 39 tuổi

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 3Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:


Lời giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 1 = 4 [phần]

Số con trâu là:

72 : 4 × 1 = 18 [con]

Số con bò là:

18 + 72 = 90 [con]

Đáp số: 18 con trâu; 90 con bò

Video liên quan

Chủ Đề