Bài tập toán lớp 5 trang 79

a] Tính tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Sơ đồ tư duy: Bài toán tỉ số phần trăm lớp 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a] Tính tỉ sổ phần trăm của hai số \[37\] và \[42.\]

b] Một tổ sản xuất làm được \[1200\] sản phẩm, trong đó anh Ba làm được \[126\] sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \[A\] và \[B\] ta làm như sau:

- Tìm thương của \[A\] và \[B.\]

- Nhân thương đó với \[100\] và viết thêm kí hiệu \[\%\] vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

a]  Tỉ sổ phần trăm của hai số \[37\] và \[42\] là

              \[37 : 42 = 0,8809 = 88,09\%\]

b] Anh Ba đã làm được số phần trăm số sản phẩm của tổ là :

              \[126 : 1200 = 0,105 = 10,5\%\] 

                                    Đáp số: a] \[88,09\% ;\]

                                                 b] \[10,5\%\]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a] Tìm \[30\%\] của \[97\].

b] Một cửa hàng bỏ ra \[6 000 000\] đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó đã lãi \[15\%\], tính số tiền lãi.

Phương pháp giải:

Muốn tìm \[a\%\] của \[B\] ta có thể lấy \[B\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[a\] hoặc lấy \[B\] nhân với \[a\] rồi chia cho \[100\].

Lời giải chi tiết:

a]  \[30\%\] của \[97\] là:

               \[97  : 100 × 30 = 29,1\]

b]  Số tiền lãi là:

               \[6 000 000  : 100 × 15 = 900 000\] [đồng] 

                           Đáp số:  a] \[29,1;\]

                                         b] \[900 000\] đồng.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

a] Tìm một số biết \[30\% \] của nó là \[72\].

b] Một cửa hàng đã bán được \[420kg\] gạo và bằng \[10,5\% \] tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo?

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số biết \[A\%\] của nó là \[B\], ta có thể lấy \[B\] chia cho \[A\] rồi nhân với \[100\] hoặc lấy \[B\] nhân với \[100\] rồi chia cho \[A\].

Lời giải chi tiết:

a] Số đó là:

                 \[72 : 30 \times 100=240\].

b] Số gạo của cửa hàng đó có trước khi bán là:

                 \[420:10,5 \times 100  = 4000\;[kg] \]

                 \[4000kg\] \[= 4\] tấn

                                           Đáp số: a] \[240\] ;

                                                        b] \[4\] tấn.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1, 2, 3, 4 trang 79 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1 . Cả hai hộp có 13,6kg. Nếu chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai 1,2kg thì số ki-lô-gam đựng trong mỗi hộp bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu ki-lô-gam chè?

1. Đặt tính rồi tính

53,7 : 3                   7,05 : 5                           6,48 : 18

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3. Tính

a] 40,8 : 12 – 2,03

b] 6,72 : 7 + 2,15

4. Cả hai hộp có 13,6kg. Nếu chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai 1,2kg thì số ki-lô-gam đựng trong mỗi hộp bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu ki-lô-gam chè?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

     

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a]

 

Thương là 0,16

Số dư là 0,10

b]

 

Thương là 14,79

Quảng cáo

Số dư 0,16                                                                                                                                          

3. Tính

a] 40,8 : 12 – 2,03

= 3, 4 – 2,03

= 1,37

b] 6,72 : 7 + 2,15

= 0,96 + 2,15

= 3,11

4. 

Số ki-lô-gam chè trong mỗi hộp bằng nhau khi đã sang:

13,6 : 2 = 6,8 [kg]

Số ki-lô-gam chè trong hộp thứ nhất lúc đầu là:

6,8 + 1,2 = 8 [kg]

Số ki-lô-gam chè trong hộp thứ nhất hai là:

6,8 – 1,2 = 5,6 [kg]

Đáp số: 8,0 kg; 5,6kg



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 142: Ôn tập về số thập phân hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 142: Ôn tập về số thập phân - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm :

a. 75,82 đọc là : ……………………………………….....

75,82 gồm : ..... chục, ..... đơn vị; ..... phần mười, ..... phần trăm.

b. 9,345 đọc là : ……………………………………….....

9,345 gồm : .....đơn vị; ..... phần mười, ..... phần trăm, ..... phần nghìn.

Phương pháp giải

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. 

Lời giải:

a. 75,82 đọc là : bảy mươi lăm phẩy tám mươi hai.

75,82 gồm : 7 chục, 5 đơn vị; 8 phần mười, 2 phần trăm.

b. 9,345 đọc là : chín phẩy ba trăm bốn mươi lăm

9,345 gồm : 9 đơn vị; ba phần mười, bốn phần trăm, năm phần nghìn.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]:

Số thập phân gồm Viết số
Năm mươi mốt đơn vị ; tám phần mười, bốn phần trăm. 51,84
Một trăm linh hai đơn vị ; sáu phần mười, ba phần trăm, chín phần nghìn.
Bảy đơn vị ; hai phần trăm, năm phần nghìn.
Không đơn vị ; một phần trăm.
Phương pháp giải

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải:

Số thập phân gồm Viết số
Năm mươi mốt đơn vị ; tám phần mười, bốn phần trăm. 51,84
Một trăm linh hai đơn vị ; sáu phần mười, ba phần trăm, chín phần nghìn. 102,639
Bảy đơn vị ; hai phần trăm, năm phần nghìn.7,025
Không đơn vị ; một phần trăm.0,01

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 3: Viết dưới dạng số thập phân [theo mẫu] :

Phương pháp giải

Câu a, b, c : Dựa vào cách viết : 110=0,1 ; 1100=0,01 ...

Câu d : Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân. 

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 4: Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm :

95,8 ..... 95,79

3,678 ..... 3,68

6,030 ..... 6,0300

47,54.....47,5400

0,101 ..... 0,11

0,02 ..... 0,019

Phương pháp giải

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 

Lời giải:

95,8 > 95,79

3,678 < 3,68

6,030 = 6,0300

47,54 = 47,5400

0,101 < 0,11

0,02 > 0,019

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 5: Khoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau :

4,7 ; 12,9 ; 2,5 ; 5,2 ; 12,6.

Phương pháp giải

So sánh các số thập phân đã cho, từ đó tìm số bé nhất trong các số đó. 

Lời giải:

So sánh các số thập phân ta có :

2,5

Chủ Đề