Bài tập về thì hiện tại đơn lớp 5
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) luôn là thì đầu tiên mà bạn được học trong chương trình tiếng Anh (từ lớp 3). Vì vậy, đây là kiến thức nền tảng rất cơ bản mà bạn cần nắm vững trước khi chuyển sang các thì khác. Hơn thế nữa, thì hiện tại đơn cũng là thì được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài thi tiếng Anh tiểu học. Show
Để giúp bạn xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại đơn, trong bài viết này FLYER sẽ cung cấp chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc ngữ pháp và các bài tập luyện tập đi kèm của thì này. 1. Thì hiện tại đơn dùng khi nào?Cách dùngVí dụ1. Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại:My father brushes his teeth every day. (Bố tôi đánh răng hằng ngày.) \=> “Đánh răng” là hành động mang tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, vì vậy bạn sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả.2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên:The Earth circles around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt trời.) \=> “Trái đất quay quanh mặt trời” là sự thật hiển nhiên nên thì hiện tại đơn được dùng trong các trường hợp này. 3. Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có kế hoạch trước (lịch trình định sẵn, thời gian biểu, thời khóa biểu, v.v.):There is a train every 30 minutes. (Cứ 30 phút lại có 1 chuyến tàu.) \=> Lịch tàu chạy đã được lên kế hoạch trước.4. Diễn tả khả năng của một người:Tammy plays guitar skillfully. (Tammy chơi đàn ghi-ta rất điêu luyện.) \=> “Chơi đàn ghi-ta rất điêu luyện” là khả năng của Tammy. Để khen hoặc nói về khả năng, tài năng của ai đó, ta sử dụng thì hiện tại đơn. 5. Dùng trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 1:If we don’t hurry up, we will miss the flight to Nha Trang. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ lỡ chuyến bay đến Nha Trang.) \=> Đây là câu điều kiện loại 1, vậy nên bạn dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “If” – “If we don’t hurry up”.Cách dùng thì hiện tại đơn 2. Cách chia động từ thì hiện tại đơn2.1. Với động từ “to be“2.1.1. Khẳng định S + am/ is/ are + … Lưu ý: I + am He/ She/ It/ Danh từ số ít + is You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are Ví dụ:
Xem thêm về động từ “to be” trong tiếng Anh. 2.1.2. Phủ định S + am/ is/ are + not + … Lưu ý: is not = isn’t are not = aren’t Ví dụ:
2.1.3. Nghi vấn (Yes/ No) Hỏi: Am/ Is/ Are + (not) + S + …? Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. hoặc No, S + am not/ isn’t/ aren’t. Ví dụ:
» Yes, I am. (Đúng vậy.) 2.1.4. Nghi vấn (Wh-) Từ để hỏi + am/ are/ is + (not) + S + …? Từ để hỏi: What, Where, When, Why, How… Ví dụ:
Bạn đã biết cách đặt câu hỏi với từ “What” sao cho đúng? 2.2. Với động từ thường2.2.1. Khẳng định S + V(s/ es) + … Lưu ý: I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) He/ She/ It/ Danh từ số ít + V(s/es) Ví dụ:
Tìm hiểu nhiều hơn về động từ nguyên thể. 2.2.2. Phủ định S + do/ does + not + V(nguyên thể) + … Lưu ý: I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + do not (don’t) He/ She/ It/ Danh từ số ít + does not (doesn’t) Ví dụ:
2.2.3. Nghi vấn Yes/ No Hỏi: Do/ Does + (not) + S + V(nguyên thể) + …? Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ:
» Yes, I do. (Tôi có.) 2.2.4. Nghi vấn Wh- Từ để hỏi + do/ does + (not) + S + V(nguyên thể) +…? Ví dụ:
3. 4 dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn3.1. Chứa trạng từ chỉ tần suất ở hiện tạiTrạng từ chỉ tần suấtDịch nghĩaalwaysluôn luônusuallythường xuyênoftenthường xuyênfrequentlythường xuyênsometimesthỉnh thoảngseldomhiếm khirarelyhiếm khihardlyhiếm khineverkhông bao giờgenerallynhìn chungregularlythường xuyênevery day/ week/ month/ year/…mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm/ …once/ twice/ three times/ four times/… a day/ a week/ a month/ a year/…một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần/… một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm/…Trạng từ chỉ tần suất ở hiện tại Ví dụ:
\=> Trong câu này sử dụng trạng từ chỉ tần suất là “every day”.
\=> Trạng từ chỉ tuần suất là “frequently”. Tìm hiểu thêm về trạng từ trong tiếng Anh. 3.2. Chứa các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tạiBạn dùng thì hiện tại đơn với các động từ sau: Động từDịch nghĩawantmuốnlikethíchloveyêuneedcầnpreferthích hơnbelievetin tưởngcontainkiềm chếtastenếmsupposecho rằngremembernhớrealizenhận raunderstandhiểu biếtdependphụ thuộcseemdường như/ có vẻ nhưknowbiếtbelongthuộc vềhopehy vọngforgetquênhateghétwishướcmeancó nghĩa làlackthiếuappearxuất hiệnsoundcó vẻ nhưĐộng từ thể hiện cảm xúc, cảm giác, suy nghĩ ở hiện tại Ví dụ:
3.3. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trìnhCác trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: at + hourin the morning/ afternoonat nighton + day…Trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình Ví dụ:
3.4. Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin đã được khoa học kiểm chứngVí dụ:
Bài giảng chi tiết về thì hiện tại đơn 4. Phân biệt thì hiện tại đơn với các thì tương tự4.1. Phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường xuyên khiến bạn lẫn lộn bởi hai thì này đều diễn ra những sự việc, hành động diễn ra ở hiện tại. Song chúng lại có những điểm khác nhau nhất định. Hãy cùng xem sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong bảng dưới đây để vận dụng cho đúng ngữ cảnh nhé. Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễnTính chất của hành động: tính lặp đi lặp lại hằng ngày, trở thành thói quen. Tính chất của hành động: đang diễn ra ở thời điểm nói.Hành động lặp đi lặp lại hằng ngày như thói quen, không gây khó chịu cho người nói. Hành động lặp đi lặp lại quá nhiều lần gây khó chịu cho người nói. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo thời gian biểu có sẵn. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, kế hoạch đã lên từ thời gian trước đó. So sánh điểm khác biệt với thì hiện tại tiếp diễn 4.2. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơnĐiểm tương đồng giữa thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn chính là, cả hai cùng diễn tả những hành động, sự việc xảy ra như một thói quen. Mặt khác, hai thì này có một số điểm khác biệt như sau: Thì hiện tại đơnThì quá khứ đơnDiễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen ở hiện tại.Diễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen ở quá khứ.Sự việc diễn ra hằng ngày, mang tính lặp đi lặp lại.Sự việc đã kết thúc, hoàn thành trong quá khứ.Động từ thêm “s”/ “es”.Động từ thêm “ed” hoặc là động từ bất quy tắc.So sánh điểm khác biệt với thì quá khứ đơn 4.3. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì tương lai đơnThì hiện tại đơn và thì tương lai đơn có nhiều điểm khác biệt lớn, cụ thể: Thì hiện tại đơnThì tương lai đơnDiễn tả sự việc, hành động ở hiện tại. Diễn tả sự việc, hành động ở tương lai.Diễn tả sự việc là sự thật hiển nhiên, hoặc đã được chứng minh.Diễn tả sự việc mang tính phỏng đoán, không có căn cứ. Diễn tả sự việc, hành động theo kế hoạch, lịch trình. Diễn tả sự việc, hành động không theo kế hoạch có trước mà nảy ra nhất thời ở thời điểm nói. So sánh điểm khác biệt với thì tương lai đơn 5. Tổng kết về thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn dùng khi nào? – Khi diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại – Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên – Khi nói về các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có kế hoạch trước như chương trình, kế hoạch hoặc lịch trình định sẵn, thời gian biểu, thời khóa biểu,… – Khi nói về khả năng của một người. – Dùng trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 1. Công thức thì hiện tại đơn? – Với động từ to be: S + am/ is/ are + … – Với động từ thường: S + V(s/ es) + … Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn? – Câu xuất hiện trạng từ chỉ tần suất ở hiện tại: always, usually, often,… – Câu chứa các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại: want, like, need,… – Câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình : at + hour, in the morning/…, at night/… – Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin đã được khoa học kiểm chứng. 6. Bài tập về thì hiện tại đơnBài tập phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn Chọn đáp án đúng:
Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 3 Bài 1: Chia dạng đúng của động từ to be:
Bài 2: Dùng từ đã cho điền vào chỗ trống thích hợp: wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 4 Tìm và sửa lỗi sai trong câu: 1. What does they wear at their company? wear ➔ wears does ➔ do they ➔ I 2. Do she go to the park every week? Do ➔ Does go ➔ went go ➔ goes 3. Jill always watch movie at 10 p.m before going to bed at 11 p.m. going ➔ goes going ➔ go watch ➔ watches 4. Sometimes, we goes swimming with friends. goes ➔ going goes ➔ go swimming ➔ swim 5. How does Morgan carries such a large bag? carries ➔ carry does ➔ do carries ➔ carrying Điền dạng đúng của từ trong ngoặc 1. She (not study) on Sunday. 2. John (have) a new haircut today. 3. I usually (have) dinner at 6.30 pm. 4. Tom (not/ study) very hard. He never gets high scores. 5. My dad often (teach) me Korean on Friday evenings. 6. I like Music and Tammy (like) Math. 7. My mom (wash) the dishes every day. 8. They (not/ have) dinner at home every evening. BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 5 Bài 1: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc Eg: 1. My brothers (sleep) in the living room. (often) \=> My brothers often sleep in the living room. 2. My father (stay) up late (sometimes) 3. I (do) the housework with my sister. (always) 4. Patty and Regina (come) to class on time. (never) 5. Why Melissa (get) good marks? (always) 6. You (go) shopping? (usually) 7. My younger brother (have) beer. (never) Chia động từ trong ngoặc My younger sister, Jasmine, (1) (have) a cat. It (2) (be) a cute pet with white fur and big blue eyes. Its name (3) (be) Milo and it (4) (like) eating pate. To be honest, it (5) (be) very friendly. It (6) (not/ like) eating fish, but it (7) (often/ play) with them. When the weather (8) (become) bad, it (9) (just/ lie) on the cat tree all day. Jasmine (10) (play) with Milo every day after school. There (11) (be) many people on the road, so Jasmine (12) (not/ let) the cat run into the road. She (13) (often/ take) Milo to the pet shop to buy cat’s food. Milo sometimes (14) (be) naughty, but Jasmine loves it very much. 7. Tổng kếtTrên đây, FLYER đã cung cấp toàn bộ lý thuyết về thì hiện tại đơn và các bài tập thực hành. Để nắm vững các kiến thức này một cách thật tự nhiên các bé hãy thường xuyên làm các bài ôn luyện liên quan đến thì hiện tại đơn và áp dụng những gì đã học vào giao tiếp với ba mẹ, thầy cô và các bạn trên lớp nhé. |