Bài tập you are supposed that william has got married năm 2024

có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập câu hỏi đuôi và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

Bài tập câu hỏi đuôi có đáp án

  1. Lý thuyết cách làm câu hỏi đuôi

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi - tag question là một câu hỏi ngắn, được đính kèm sau câu trần thuật để chúng ta có thể hỏi lại thông tin. Đây là dạng câu hỏi dạng Yes/No Question.

Ex: They are student, aren’t they.

Câu trả lời: Yes, they are.

Hoặc He isn't a doctor, is he?

No, he is.

Và bạn thường gặp cách trả lời có hoặc không để nhấn mạnh lại thông tin hay bác bỏ nó.

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi

  1. Nguyên tắc hình thành

1.1. Nguyên tắc chung

- Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi.

- Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.

- Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

- Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.

- Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau.

- Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ .

- Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: trợ động từ + S + not?

Ví dụ:

She is beautiful, isn’t she? (Cô ấy không cao lắm nhỉ?)

  1. Cấu trúc

2.1. Hiện tại đơn

Động từ “to be”:

- S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S?

Ví dụ 1: I am late, aren’t I? (Tôi đến trễ phải không?)

Ví dụ 2: He is not nice, isn’t he ? ( Anh ấy không tốt phải không?)

Động từ thường:

- S + V + O, don’t/doesn’t + S?

Ex: Tom likes football, doesn’t he (Tom thích bóng đá, phải không?)

Ex: Tom doesn’t like football, does he? ( Tom không thích bóng đá, phải không?)

2.2. Thì hiện tại tiếp diễn

- S + am/is/are + V_ing, isn’t/ aren’t + S?

- S + am/is/are + not + V_ing, am/is/are + S?

Ex: It is raining, isn’t it? (Trời đang mưa phải không?)

Ex: It isn’t raining, is it?

2.3. Thì hiện tại hoàn thành

- S + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S?

- S + have/has + not + V3/ed, have/has + S?

Ex:Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngoài phải không?)

Ex:Tom hasn’t gone out, has he?

2.4. Thì quá khứ đơn

Động từ “to be”

- S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?

- S + was/were + not + O, was/were + S?

Ex:They were late, weren’t they? (Họ đến trễ phải không?)

Ex: They weren’t late, were they?

Động từ thường

- S + V2/ed + O, didn’t + S?

- S + didn’t + V + O, did + S?

Ex: She had to leave early, didn’t she? (Cô ấy phải rời sớm phải không?)

Ex: She didn’t have to leave early, did she?

2.5. Thì tương lai đơn

- S + will + V_inf, won’t + S? S + will + not + V_inf, will + S?

Ex: You’ll be back soon, won’t you? (Có phải bạn sẽ quay lại sớm?)

Ex: You won’t be back soon, will you?

2.6. Động từ khiếm khuyết (modal verbs)

- S + modal verbs + V_inf, modal verbs + not + S?

- S + modal verbs + not + V_inf, modal verbs + S?

Ex: The children can swim, can’t they? (Bọn trẻ có bơi được không?)

Ex: The children can’t swim, can they?

Chú ý: Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lượt giữa “not” với “to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…)

Ví dụ: Tom was at home, wasn’t he? Không nói: Wasn’t Tom? hay was not Tom?

3. Câu hỏi đuôi đặc biệt cần chú ý

- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Ví dụ: I am a student, aren’t I?

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Ví dụ: Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Ví dụ: Somebody wanted a drink, didn’t they?

Nobody phoned, did they?

- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Nothing can happen, can it?

- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Ví dụ: He seldom drinks wine, does he?

- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you ?

- Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it ?

Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Ví dụ: Open the door, will you?

Don’t be late, will you?

- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: I wish to study English, may I ?

- Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?

- Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ví dụ: They must study hard, needn’t they?

Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)

Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are

Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it?

How intelligent you are, aren’t you?

- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: I think he will come here, won’t he?

I don’t believe Mary can do it, can she?

( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)

- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?

USED TO:

- Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).

- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

Ví dụ: She used to live here, didn’t she?

Had better:

“Had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ: He’d better stay, hadn’t he?

WOULD RATHER

Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ: You’d rather go, wouldn’t you?

4. Cách sử dụng câu hỏi đuôi

1) Xác định lại thông tin

Mục đích: Với cách dùng này, ta đơn giản chỉ đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình. Khi ấy ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề.

Ví dụ 1:

Jenny is beautiful, isn’t she? (Jenny đẹp gái nhỉ?)

Trả lời: YES => Yes, it it. (Ừ, nó đẹp thật.)

NO => No, it isn’t. (Không, nó không đẹp.)

Ví dụ 2:

Dad doesn’t come home, does he? (Bố không về nhà nhỉ?)

Trả lời: YES => Yes, he does. (Có, bố có về.)

NO => No, he doens’t. Không, bố không về.)

  1. Dùng để lấy thông tin

Khi sử dụng câu hỏi đuôi nhằm mục đích nghi vấn. Nghĩa là muốn yêu cầu người nghe trả lời câu hỏi của ta thì ta phải lên giọng ở cuối câu.

Cách trả lời câu hỏi đuôi mục đích này cũng rất đơn giản, tương tự với câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời YES/NO: