ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí! a] NaOH , Cu[OH]2 , Ba[OH]2 , Fe[OH]2 , Fe[OH]3, Mg[OH]2 ,Ca[OH]2, Zn[OH]2, Al[OH] 3 b] HCl , H2S, HBr, H2SO4, HNO3, H2SO3, HNO3 , H2CO3, H2CO3, H3PO4, HNO2 c] CaCL , CaCO3, CuSO4 , Ca[NO3]2 , FeCL3 ,FeSO4, Fe[SO4]3 , K2CO3, CaS, NaHCO3,Mg[H2PO4]2, CaHPO4, Ba[HSO4]2, Ca[HCO3]2 , Ba[H2PO4]2
a] Bazo tan NaOH: natri hidroxit Ba[OH]2: bari hidroxit Ca[OH]2: canxit hidroxit Bazo ko tan: b] Axit mạnh: Axit yếu:
Reactions: Anh Vũ
Câu hỏi: Ba[OH]2 có kết tủa không – Ba[OH]2 màu gì?
Lời giải:
Hợp chất Bari Hidroxit Ba[OH]2: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.
Bạn đang xem: Ba[OH]2 có kết tủa không – Ba[OH]2 màu gì?
Nhận biết Ba[OH]2
Phản ứng hóa học: Ba[OH]2 + CO2 → H2O + BaCO3↑
Điều kiện phản ứng
– Không có
Cách thực hiện phản ứng
– Sục khí CO2 qua dung dịch Ba[OH]2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung dịch
Cùng THPT Đông Đô đi tìm hiểu chi tiết về Ba[OH]2 nhé
Tính chất của Bari hidroxit Ba[OH]2
I. Định nghĩa
– Định nghĩa: Bari hiđroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba[OH]2. Được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari.
– Công thức phân tử: Ba[OH]2
– Công thức cấu tạo: HO-Ba-OH
II. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lý: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.
– Nhận biết: Dung dịch Ba[OH]2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazo.
III. Tính chất hóa học
* Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.
– Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím chuyển sang màu xanh và phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
– Tác dụng với các axit [phản ứng trao đổi]:
Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Ba[OH]2 + 2HNO3 → Ba[NO3]2 + 2H2O
– Tác dụng với oxit axit: SO2, CO2… → Tùy tỉ lệ có thể tạo thành 2 muối: muối trung hòa và muối axit.
Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O
Ba[OH]2 + 2SO2 → Ba[HSO3]2
– Tác dụng với muối:
Ba[OH]2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu[OH]2↓
* Ngoài ra, còn phản ứng với 1 số chất hữu cơ như: axit hữu cơ, este…
– Tác dụng với các axit hữu cơ → muối:
2CH3COOH + Ba[OH]2 → 22Ba + 2H2O [CH3COO]
– Phản ứng thủy phân este [phản ứng xà phòng hóa]:
2CH3COOC2H5 + Ba[OH]2 → 22Ba + 2C2H5OH [CH3COO]
* Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính [Al, Zn…]:
Ba[OH]2 + 2Al + 2H2O → Ba[AlO2]2 + 3H2↑
– Tác dụng với hiđroxit lưỡng tính:
Ba[OH]2 + 2Al[OH]3 → Ba[AlO2]2 + 4H2O
Ba[OH]2 + Al2O3 → Ba[AlO2]2 + H2O
IV. Điều chế
Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit [BaO] trong nước:
BaO + H2O →Ba[OH]2
V. Ứng dụng
– Về mặt công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hiđroxit ngậm đơn nước [Monohydrat] được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat từ các sản phẩm khác nhau.
– Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sunfat.
– Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.
Đăng bởi: Đại Học Đông Đô
Chuyên mục: Lớp 8, Hóa Học 8
KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI
Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 – Điểm thi từ 18 năm 2021
Bari hydroxit còn được gọi là baryta với công thức Ba[OH]2. Nó là một loại bột màu trắng trong không có mùi. Nó có độc trong tự nhiên. Nó là ion trong tự nhiên ví dụ, Ba [OH]2 [bari hydroxit] trong dung dịch nước có thể cung cấp hai ion hydroxit cho mỗi phân tử. Bari hydroxit là thuốc thử duy nhất được mô tả để kim loại hóa carboxamidesBarium hydroxit ít phân hủy hơn so với oxit bari.
Tên khác – Baryta ăn da, Bari dihydroxide, bari [2+] dihydroxide
Ba[OH]2 | Bari Hydroxit |
mật độ | 3,74 g / cm³ |
Trọng lượng phân tử / Khối lượng mol | 171,34 g/mol |
Điểm sôi | 780 °C |
Điểm nóng chảy | 78 °C |
Công thức hóa học | Bah2O2 |
Cấu trúc bari hydroxit – Ba[OH]2
Tính chất vật lý của Bari hydroxit – Ba[OH]2
mùi | Không mùi |
bề ngoài | Chất rắn màu trắng |
Đơn vị liên kết cộng hóa trị | 3 |
Áp suất hơi | 0,48 kPa ở 17,6 độ C |
Ph | 11.27 |
Độ hòa tan | Hơi hòa tan trong nước lạnh |
Công dụng của Bari hydroxit – Ba[OH]2
- Bari hydroxit tạo thành một cơ sở ăn da mạnh trong dung dịch nước. Nó có nhiều công dụng, ví dụ, như một thử nghiệm cho sulphides; trong thuốc trừ sâu; trong sản xuất kiềm và thủy tinh.
- Sử dụng vôi bari hydroxit thay vì vôi soda, nồng độ sevoflurane cao, nhiệt độ hấp thụ cao và sử dụng chất hấp thụ tươi.
- Được sử dụng trong sản xuất kiềm, thủy tinh, phụ gia dầu và mỡ, xà phòng bari và các hợp chất bari khác.
Nguy cơ sức khỏe
- Hít phải bụi bari có thể gây kích ứng mũi và đường hô hấp trên và có thể tạo ra bệnh viêm phổi lành tính được gọi là baritosis.
- Các ion bari độc hại đối với cơ bắp đặc biệt là tim, tạo ra sự kích thích và sau đó tê liệt.
- Nó là độc tố thần kinh cực kỳ nguy hiểm. Tác dụng phụ có thể dẫn đến như ảnh hưởng đến tim và chức năng của hệ thần kinh trung ương [CNS].
Câu hỏi thường gặp
Công dụng của bari hydroxit là gì?
Trong công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân của một số hợp chất bari khác. Monohydrat của hợp chất này được sử dụng rộng rãi để khử nước và chiết xuất sunfat từ các sản phẩm khác nhau. Độ hòa tan rất thấp của bari sunfat được sử dụng trong ứng dụng này.
Bari hydroxit được chuẩn bị như thế nào?
Bari hydroxit thường được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit [công thức hóa học: BaO] trong nước. Phương trình hóa học cho phản ứng này được cung cấp dưới đây.
BaO + 9 H2O → Ba[OH]2·8H2O
Có thể lưu ý rằng hợp chất này kết tinh thành dạng octahydrat, sau đó được chuyển đổi thành monohydrat bằng cách làm nóng nó trong không khí.
Điều gì xảy ra khi bari hydroxit được nung nóng?
Khi đun nóng đến 800 ° C, bari hydroxit phân hủy để tạo ra oxit bari. Bari cacbonat được cung cấp bởi phản ứng với carbon dioxide. Dung dịch nước kiềm mạnh trải qua các phản ứng trung hòa với axit.
Xem thêm: