Cách dụng động từ trong tiếng Nhật

Type your search query and hit enter:
All Rights ReservedView Non-AMP Version
Type your search query and hit enter:
  • Homepage
  • Ngữ Pháp
Categories: Ngữ Pháp

Nối động từ trong tiếng Nhật

Khi nối 2 hay nhiều động từ lại với nhau trong một câu, chúng ta sử dụng cấu trúc nào? Bài viết này sẽ chỉ ra 4 cách đơn giản để nối động từ trong tiếng Nhật.

Nối động từ trong tiếng Nhật sẽ làm cho câu văn trở nên gọn gàng hơn so với nhiều câu với cùng một cấu trúc. Sử dụng chúng hợp lý thì văn phong của bạn sẽ tiến bộ và trôi chảy hơn hẳn. Bài viết sau đây chia sẻ cho các bạn một số cách đơn giản nối động từ trong tiếng Nhật.

BondLingo - Học tiếng Nhật

1. V1 ます bỏ ます + V2

V1 và V2 là hai động từ được nối theo quy tắc sau: Động từ thứ nhất dạng masu bỏ masu + Động từ thứ hai.
Cụm động từ sau khi nối trở thành tự động từ [nội động từ] hay tha động từ [ngoại động từ] là tùy thuộc vào động từ thứ hai là tự động từ hay tha động từ.
Ví dụ:
抜け出る [ぬけでるーhơn, trội hơn, xuất sắc hơn] là tự động từ vì 出る là tự động từ.
取り付ける(とりつけるーcung cấp, trang bị đồ đạc, lắp đặt] là tha động từ vì 付ける là tha động từ.
Có một số động từ chuyên dùng làm động từ thứ hai [đứng sau] như:
~あげる ~ ageru = chỉ ý tăng lên [引き上げるーひきあげる nâng giá, đề bạt]
~下げる ~ sageru = giảm xuống, hạ xuống [引き下げるーひきさげる giảm thấp, hạ thấp]
~つける ~ tsukeru = gắn vào [取り付ける]
~つく ~ tsuku = dính vào(おもいつく nghĩ ra, nảy ra]
~こめる ~ komeru = thêm vào
~込む ~ komu = đi vào
~抜ける ~ nukeru = làm vượt lên, thoát ra,
~抜く ~ nuku = vượt lên, thoát ra (やりぬく = làm xong, hoàn thành)
~通す ~ toosu = làm xuyên qua, làm xong (やり通す = làm xong, hoàn thành]
~通る ~ tooru = đi xuyên qua
~きる ~ kiru = làm xong hết, làm gì hết mức [疲れきる tsukarekiru = kiệt sức]

2. V1 て/ で+ V2

Ý nghĩa: Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp.
Ví dụ:
ご飯を炊いて食べて学校へ行った。
Gohan o taite tabete gakkō e itta.
Tôi nấu cơm, ăn cơm rồi đi học.

3. V1 てから/でから + V2

Ý nghĩa: Diễn tả một hành động diễn ra sau khi một hành động khác đã hoàn tất.
Ví dụ:
私は買い物してから、映画を見ます。
Watashi wa kaimono shitekara, eiga wo mimasu.
Sau khi đi mua sắm thì tôi đi xem phim.
Giải thích: から có nghĩa là từ [nơi nào đó, thời điểm nào đó, mức độ nào đó, ], ở đây có nghĩa là từ khi làm xong việc gì đó.

4. V1 たり/だり + V2 たり/だり します

Ý nghĩa: cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn liệt kê một vài hành động, trạng thái nổi bật để làm tiêu biểu. Mẫu câu này thường sử dụng với hai hay ba động từ với động từ cuối cùng sẽ được nối với「します」
Ví dụ:
1. 週末、友達に会ったり、買い物したりします。
Shumatsu, tomodachi ni attari, kaimono shitari shimasu.
Vào cuối tuần, tôi lúc thì đi gặp bạn, lúc thì đi mua sắm.
2 .日本人はいろいろな場所で桜を見ながら、お酒を飲んだり、食事をしたりします.
Nihonjin wa iroirona basho de sakura o minagara , osake o nondari, shokuji o shitari shimasu.
Người Nhật ngắm hoa anh đào ở nhiều nơi, họ vừa uống rượu, vừa thưởng thức các món ăn.

5. Dạng nối câu và dạng kết thúc câu

Cácdạng nối câu và dạng kết thúc câuđược dùng nhiều trong tiếng Nhật

Trường hợp 1: Nó là chủ đề hay chủ thể hành động [hoặc tính chất].

Đứng trước は hay が.

Trường hợp 2: Nếu đứng ở vị ngữ.

Nó là từ kết thúc câu hay nó ở dạng nối câu [tức là còn thứ khác sau nó].

Danh từ N

Một danh từ là chủ đề hay chủ thể hành động thì sẽ có dạng:

Nは/が

Nó có thể là は hay là が tùy theo từng hoàn cảnh, thậm chí là có 2 danh từ và dùng kết hợp は/が. Còn nếu nó đứng ở trong vị ngữ thì hoặc là nó kết thúc câu hoặc là nó nối câu.

Kết thúc câu:

Nです N desu [dạng lịch sự].

Nだ N da [dạng suồng sã].

Nである N dearu [dạng viết].

Nối câu:

Nで N de [dạng lịch sự].

Nで N de [dạng suồng sã giống dạng lịch sự].

Nであり N deari [dạng viết].

Tính từ A-i [Aい]

Nếu là tính từ A-i:

Kết thúc câu:

Aい-です A-i desu [dạng lịch sự].

Aい A-i [dạng suống sã, dạng viết].

Nối câu:

A(い)くて~ A-{i} kute~

A(い)く~ A-{i} ku~ [phổ biến ở dạng viết và trang trọng hơn].

Tính từ A-na [Aな]

Chia giống như danh từ N.

Kết thúc câu:

A(な)-です A-{na} desu [dạng lịch sự].

A(な)-だ A-{na} da [dạng suồng sã].

A(な)-である A-{na} dearu [dạng viết].

Nối câu:

A(な)-で A-{na} de.

A(な)-であり A-{na} deari [phổ biến ở dạng viết và trang trọng hơn].

Động từ V

Kết thúc câu: Vた, Vます, V dic [nguyên dạng]. Bao gồm cả Vています, Vていた, Vました, Vていました.

Nối câu:

Vて/で V te/de [dạng te/de].

Vます V masu [phổ biến ở dạng viết hay dạng nói].

Có thể hiểu là: Khi viết hay nói trang trọng thì dùng V masu [tức là V chia thể masu nhưng bỏ masu] thì tốt hơn là Vて/で.

Ví dụ:

部屋に入り、変なにおいがしました。heya ni hairi, hen na nioi ga shimashita: Tôi vào phòng và ngửi thấy mùi lạ.

Nếu nói dạng Te/De thì sẽ là:

部屋に入って、変なにおいがしました。heya ni haitte, hen na nioi ga shimashita: Tôi vào phòng và ngửi thấy mùi lạ.

Nối câu động từ dạng tiếp diễn

Dạng tiếp diễn làVている, nối câu dạng viết, trang trọng làVており, tức là iru => oru => ori.

Lý do: いる là động từ 1 đoạn nên dạng nối câu là i rất khó nghe. Ví dụ như nói V-tei thì nghe như V-te vậy. Do đó phải chuyển sang dạng phân biệt tốt hơn là おる và nối câu là おり.

Tất nhiên, nối câu dạng thông thường làVていて.

Ví dụ:

学校に通っていてアルバイトもしました。

gakkou ni kayotte ite arubaito mo shimashita

Tôi đi học và cũng đi làm thêm.

学校に通っておりアルバイトもしました。

gakkou ni kayotte ori arubaito mo shimashita

Tôi đi học và cũng đi làm thêm.

Bondlingo luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trên con đường chinh phục tiếng nhật. Mọi lúc mọi nơi chỉ cần bạn liên lạc chúng tôi sẽ tư vấn nhiệt tình tận tâm cho bạn các khóa học tiếng nhật 24/7. Ngoài các khóa học tại trung tâm còn có các khóa học online dành cho các bạn ở xa hay do công việc mà không có thời gian đến trung tâm để học.Học phí ưu đãi khi học theo nhóm và giới thiệu bạn bè. Tặng ngay các phần quà hoặc các xuất học bổng giá trị khi học tại bondlingo, cam kết đầu ra không đỗ được học lại miễn phí 100%.Bondlingo giúp bạn tìm hiểu văn hóa con người nhật bản, du học hay sang nhật làm việc, làm việc tại các công ty nhật tại việt nam. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng nhật.

Đăng kí các khóa học của BondLingo tại : //bondlingo.tv/blog/vi/

bondlingovn
Next Phân biệt「代わる」「変わる」 「替わる」「換わる」 »
Previous « Ngữ pháp N5: Các thể trong tiếng Nhật
Share
Published by
bondlingovn
Tags: chúng ta sử dụng cấu trúc nào? Bài viết này sẽ chỉ ra 4 cách đơn giản để nối động từ trong tiếng Nhật.học tiếng nhật hiệu quảKhi nối 2 hay nhiều động từ lại với nhau trong một câuNối động từ trong tiếng Nhật

    Related Post

  • Bạn đã hiểu hết về Yoroshiku Onegaishimasu
  • Có Không trong tiếng Nhật sử dụng như thế nào
  • Những câu tiếng Nhật giao tiếp trong bệnh viện

Recent Posts

  • Học tập tại Nhât Bản

Top các trường Semmon tại Tokyo bạn nên học

Học tập tại các trường dạy nghề ở Nhật Bản là cách nhanh nhất để

3 tháng ago
  • Ẩm thực Nhật Bản
  • Từ Vựng

Tiếng Nhật hữu ích khi đi ăn nhà hàng bạn nên nhớ

Để có trải nghiệm tốt nhất bạn sẽ cần biết một số cụm từ tiếng

3 tháng ago
  • Từ Vựng

Những từ vựng mà hữu ích trong giao tiếp

Xin chào mọi người. Như mọi người đã biết tiếng Nhật có rất nhiềuhữu íchtừ

3 tháng ago
  • Ngữ Pháp
  • Từ Vựng

Bạn đã hiểu hết về Yoroshiku Onegaishimasu

Cụm từ này [Cụm từ hữu ích trong tiếng Nhật: Yoroshiku Onegaishimasu [よろしくお願いします]] không có

3 tháng ago
  • Đời Sống
  • Từ Vựng

Học về Thứ, Ngày, Tháng trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn. Hôm nay là ngày bao nhiêu nhỉ ? Học các ngày

3 tháng ago
  • Ngữ Pháp

Có Không trong tiếng Nhật sử dụng như thế nào

Đối với người Nhật Bản, -nai là một trong những điều cơ bản đầu tiên

3 tháng ago
All Rights ReservedView Non-AMP Version
  • t
  • L

Video liên quan

Chủ Đề