Cant have been là gì

X

Privacy & Cookies

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Got It!
Advertisements

Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng,ngữ pháp luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công. Hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ với mọi người một trong những chủ điểm từcơ bản cần nắm vững đó là: Modal verb + have P2.Các bạn cùng theo dõi nhé :

May/Might/Could have +PII: dùng diễn đạt
· Lẽ ra đã có thể [trên thực tế là không]

  • He could/may/might have gotten the ticket for the concert last night. [Lẽ ra anh ấy đã có thể có được cái vé cho buổi hòa nhác tối qua]. [ nhưng thực tế anh ta không có nó]
  • We didnt go out last night. We could have gone to the cinema, but we decided to stay at home.[chúng tôi không ra ngoài tối qua. Lẽ ra chúng tôi đã đi tới rạp chiếu phim, nhưng chúng tôi đã quyết định ở nhà]

· Điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ:
Ø You may/might have left your wallet at home. [Có thể bạn đã để ví ở nhà]
Must have +PII: dùng diễn đạt sự suy luận logic trong quá khứ:
Ø Peter failed the exam again. He must have been very sad. [Peter lại thi rớt. Chắc là anh ấy [đã] buồn lắm.]
Ø The grass is wet. It must have rained last night.
Ø I dont hear knock. I must have been sleeping at that time.
Cant/couldnt have +PII: dùng diễn đạt điều gì đó chắc chắn không xảy ra trong quá khứ:
Ø Dung cant/couldnt have locked the door. [Chắc chắn Dũng đã không khóa cửa]
Ø John cannot have been at the party last night. I am sure that he has gone to London for three days.[John không thể nào có mặt tại buổi tiệc tối hôm qua. Tôi biết chắc chắn là anh ấy đã đi Luân Đôn ba ngày nay.]
Should/ought to have + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên: chỉ một việc lẽ ra [phải] đã xảy ra trong quá khứ, nhưng trên thực tế là không.
Shouldnt/oughtnt to have + PII diễn tả điều gì đó lẽ ra không nên xảy ra nhưng đã xảy ra trong quá khứ.

  • John should have stayed at home. [Đáng lẽ John đã phải ở nhà. Nhưng anh ấy lại đi ra ngoài.]
  • John should have gone to the post office this morning. [He didnt go to the post office.]
  • Maria shouldnt have called John last night. [She did call John last night.]

Neednt + have + P2 : Lẽ ra không cần phải, nhưng trên thực tế là đã.

  • You neednt have come so early only waste your time.

Should/ would like + to have + P2: ước gì đã [diễn tả mong ước không được thực hiện trong quá khứ.]
Ø I should like to have seen her.[Ước gì tôi đã gặp nàng.]

Trên đây là chia sẻ về Modal verb + have P2.Chúc các bạn luyện thi TOEIC tốt nhé !

Advertisements

Share this:

Related

  • 6 thói quen nghe tiếng Anh thất bại và cách khắc phục phần 1
  • January 27, 2019
  • Cách sử dụng động từ khiếm khuyết [Modal verb] trong tiếng anh [ phần 4]
  • December 20, 2017
  • Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời quá khứ.
  • December 24, 2016
  • In "TOEIC Listening"

Video liên quan

Chủ Đề