- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 200ml dung dịch Ba[OH]2 0,05M tác dụng với 200ml đúng dịch H2SO4 x mol/l, thu được 400ml dung dịch X có pH=2 và m gam kết tủa. Giá trị x và m lần lượt là:
A.0,075 và 2,330. B.0,075 và 17,475.
C. 0,060 và 2,330. D.0,060 và 2,796
Các câu hỏi tương tự
-
- Hỏi đáp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
-
- Toán lớp 1
- Tự nhiên và Xã hội lớp 1
-
Giải chi tiết:
\[{n_{O{H^ - }}} = 0,2[mol];\,\,\,\,\,\,{n_{Al{O_2}^ - }} = 0,3[mol];\,\,\,\,\,{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,1[mol]\]
\[{n_{{H^ + }}} = 2{\rm{x}}[mol] ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,{n_{S{O_4}^{2 - }}} = x[mol]\]
Ba2+ + SO42- → BaSO4
OH- + H+ → H2O
AlO2- + H+ + H2O → Al[OH]3
Al[OH]3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
Nhận thấy BaSO4 đạt cực đại trước Al[OH]3 [vì khi x = 0,1 mol thì BaSO4 cực đại nhưng Al[OH]3 chưa cực đại]
→ Chất rắn sau nung phải chứa BaSO4 [lượng này cực đại] và Al2O3
Ta có: \[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,1[mol]\]
→ \[{m_{A{l_2}{O_3}}} = 24,32 - 0,1.233 = 1,02[g] \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{1,02}}{{102}} = 0,01[mol]\]
→ \[{n_{Al{{[OH]}_3}}} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,02[mol]\]
=> nH+ = nOH- + 4nAlO2 – 3nAl[OH]3 = 1,34 mol
=> Vdd H2SO4 = 1,34 lit
Đáp án B
Cho 200 ml dd X gồm Ba[OH]2 0,5M và NaAlO2[hay Na[Al[OH]4]] 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là
A.
B.
C.
D.
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]
Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
1 trả lời
Tính a [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Trả lời câu hỏi: [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Phi kim nào hiếm nhất [Hóa học - Lớp 8]
6 trả lời