Với giải bài 11.12 trang 23 sbt Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12. Mời các bạn đón xem:
Đề bài
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Lời giải chi tiết
Có \[3!=1.2.3=6\] tripeptit mà các aminoaxit không lặp lại hai lần.
Ngoài 6 tripeptit mà phân tử mỗi aminoaxit không được lặp lại còn có các tripeptit mà một aminoaxit lặp lại hai lần như Ala-Ala-Val, Ala-Val-Val...Hoặc lặp lại ba lần như Ala-Ala-Ala, Val-Val-Val,...
Như vậy có tổng cộng \[3.3.3 = {3^{3}} = 27\] tripept
loigiaihay.com
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin [C6H5CH2-CH[NH2]-COOH, viết tắt là Phe].
- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α – amino axit.
- Tripeptit được tạo từ 3 đơn vị α – amino axit ⇒ Giữa chúng có 2 liên kết peptit.
- Công thức cấu tạo và tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin:
Gly-Ala-Phe: H2N-CH2-CONH-CH[CH3]-CONH-CH[CH2C6H5]-COOH
Gly-Phe-Ala: H2N-CH2-CONH-CH[CH2C6H5]-CONH-CH[CH3]-COOH
Ala-Gly-Phe: H2N-CH[CH3]-CONH-CH2-CONH-CH[CH2C6H5]-COOH
Ala-Phe-Gly: H2N-CH[CH3]-CONH-CH[CH2C6H5]-CONH-CH2-COOH
Phe-Gly-Ala: H2N-CH[CH2C6H5]-CONH-CH2-CONH-CH[CH3]-COOH
Phe-Ala-Gly: H2N-CH[CH2C6H5]-CONH-CH[CH3]-CONH-CH2-COOH
Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin [Ala-Gly- Val].. Bài 3.28 trang 21 sách bài tập [SBT] Hóa học 12 – Bài 11. PEPTIT VÀ PROTEIN
Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin [Ala-Gly- Val].
Công thức cấu tạo của tripeptit Ala – Gly – Val là :
H2N-CH[-CH3]-CO-NH-CH2 -CO-NH-CH[-CH[CH3]2]-COOH.
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH[CH3]CONHCH[CH3]COOH ?
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
Phát biểu nào sau đây là sai
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu[OH]2 cho hợp chất màu
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?