Trong Pascal, cú pháp câu lệnh gán là:
A. Biểu thức := Tên biến;
B. Biểu thức = Tên biến;
C. Tên biến = Biểu thức;
D. Tên biến:= Biểu thức;
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
hằng là gì ? nêu cú pháp khai báo hằng
Trả lời [16] Xem đáp án »
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đâu là các từ khóa:A.Program,end,beginB.Program,end,begin,Readln,lop8aC.Program,then,mot,hai,bà
D.lop82,uses,begin,end
LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022
ĐỀ MINH HỌA CUỐI KÌ 2 HAY NHẤT - 2k5 - Livestream HÓA cô THU
Hóa học
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN
Toán
CHỮA ĐỀ THI VÀO 10 - ĐỀ TRÚNG TỦ 03 - 2k7 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY
Toán
CHỮA ĐỀ MINH HỌA THI CUỐI HỌC KÌ 2 [tiếp] - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG
Tiếng Anh [mới]
ĐỀ MINH HỌA CUỐI HỌC KÌ 2 - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN
Hóa học
ÔN TẬP HỌC KÌ 2 SÁT NHẤT - Hóa học 11 - 2k5 - Livestream HÓA cô THU
Hóa học
Xem thêm ...
Trong Pascal, cú pháp câu lệnh gán là:
A. Biểu thức := Tên biến;
B. Biểu thức = Tên biến;
C. Tên biến = Biểu thức;
D. Tên biến:= Biểu thức;
Câu hỏi: Cách sử dụng lệnh gán?
Trả lời:
Cú pháp sử dụng lệnh gán:
Trong đó: tên biến là tên của biến đơn, kiểu của giá trị biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến
Chức năng: đặt cho biến có tên ở vế trái dấu := giá trị mới bằng giá trị của biểu thức ở về phải.
VD: x1:=[-b-sqrt[b*b-4*a*c]]/[2*a];
Chú ý: biến kiểu thực có thể nhận giá trị kiểu nguyên và biến kiểu xâu có thể nhận kiểu kí tự, ngược lại thì không.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về lệnh gán nhé!
Lệnh gán là gì?
Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình. Mục đích của lệnh này là gán cho một biến đã khai báo một giá trị nào đó cùng kiểu với biến.
Cách viết lệnh gán
Tên_biến := biểu thức ;
- Ví dụ :
Khi đã khai báo
VAR
c : Char ;
i, j : Integer ;
x, y : Real ;
p, q : Boolean ;
thì ta có thể có các phép gán sau :
a := 'A' ;
c := Chr[90] ;
i := [35 + 7] *2 mod 4 ;
i := j + 1 ;
x := 0.5 ;
x := i + 1 ;
p := i > 2*j + 1 ;
q := not p ;
Lưu ý khi tên biến là tên của biến đơn thì kiểu của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến.
Ví dụ:
X1:=-b/a-x2;
Z=Z-1;
I=I+1;
Ví dụ gán sai:
B là kiểu integer C là kiểu real phép gán B:=C là sai sẽ báo lỗi khi biên dịch.
Ý nghĩa của lệnh gán
Biến và phát biểu gán là các khái niệm quan trọng của một họ các ngôn ngữ lập trình mà PASCAL là một đại diện tiêu biểu. Chúng phản ánh cách thức hoạt động của máy tính hiện nay, đó là :
- Lưu trữ các giá trị khác nhau vào một ô nhớ tại nhưng thời điểm khác nhau.
- Một quá trình tính toán có thể coi như là một quá trình làm thay đổi giá trị của một [hay một số] ô nhớ nào đó, cho đến khi đạt được giá trị cần tìm.
Một số điểm lưu ý về phép gán
Với ý nghĩa thông thường của phép toán [nghĩa là tính toán và cho lại một giá trị] thì phép toán gán còn một nhiệm vụ nữa là trả lại một giá trị. Giá trị trả lại của phép toán gán chính là giá trị của biểu thức sau dấu bằng. Lợi dụng điều này C++ cho phép chúng ta gán "kép" cho nhiều biến nhận cùng một giá trị bởi cú pháp:
biến_1 = biến_2 = … = biến_n = gt ;
với cách gán này tất cả các biến sẽ nhận cùng giá trị gt. Ví dụ:
int i, j, k ;
i = j = k = 1;
Biểu thức gán trên có thể được viết lại như [i = [j = [k = 1]]], có nghĩa đầu tiên để thực hiện phép toán gán giá trị cho biến i chương trình phải tính biểu thức [j = [k = 1]], tức phải tính k = 1, đây là phép toán gán, gán giá trị 1 cho k và trả lại giá trị 1, giá trị trả lại này sẽ được gán cho j và trả lại giá trị 1 để tiếp tục gán cho i.
Ngoài việc gán kép như trên, phép toán gán còn được phép xuất hiện trong bất kỳ biểu thức nào, điều này cho phép trong một biểu thức có phép toán gán, nó không chỉ tính toán mà còn gán giá trị cho các biến, ví dụ n = 3 + [i = 2] sẽ cho ta i = 2 và n = 5. Việc sử dụng nhiều chức năng của một câu lệnh làm cho chương trình gọn gàng hơn [trong một số trường hợp] nhưng cũng trở nên khó đọc, chẳng hạn câu lệnh trên có thể viết tách thành 2 câu lệnh i = 2; n = 3 + i; sẽ dễ đọc hơn ít nhất đối với các bạn mới bắt đầu tìm hiểu về lập trình.
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.