Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 50, 51

Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 tập 1 tuần 14 câu 1, 2, 3 trang 49, 50, 51 với lời giải chi tiết. Câu 3: Tìm từ nghi vấn cho mỗi câu hỏi dưới đây

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Trái tim người mẹ

            Một hôm, cơn mưa dông rất lớn ập tới khu rừng. Sấm sét đùng đùng, chớp giật nhấp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương mẹ xòe cành ôm chặt ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “Các con đừng sợ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà!”. Nhưng Bạch Dương mẹ chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói vang lên. Tia sét đã đánh trúng Bạch Dương mẹ, đốt cháy sém cả thân cây. Vẫn nhớ bảo vệ các con nên Bạch Dương mẹ vẫn cố đứng vững. Không một phút nào Bạch Dương mẹ không nhớ bảo vệ các con mình. Không một phút nào Bạch Dương mẹ quên xòe cánh ôm chặt các con. Chỉ đến khi cơn dông hung tợn đã qua, gió đã thôi gầm rú, ánh nắng đã tràn về thì thân Bạch Dương mẹ mới chịu gục ngã….

[Theo Hạt giống tâm hồn]

a/ Cây Bạch Dương mẹ đã làm những gì để bảo vệ con trong cơn dông tố?

b/ Tìm một từ đồng nghĩa với từ bảo vệ và đặt một câu với từ đó.

c/ Từ run rẩy trong câu Ba cây Bạch Dương con run rẩy vì hoảng sợ thuộc loại từ gì?

d/ Dựa vào nội dung bài hãy viết 1-2 câu nói về tình thương yêu con của người mẹ.

Phương pháp giải:

a. Em chú ý đọc nửa đầu của câu chuyện

b. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

c.

- Danh từ là từ để gọi tên sự vật.

- Động từ là từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.

- Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.

d. Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Cây Bạch Dương mẹ đã dỗ dành và xòe cành ôm chặt, bảo vệ các con khỏi cơn dông tố.

b. Từ đồng nghĩa với bảo vệ : trông coi, trông nom, ngăn cản, che chở, …

Đặt câu :

- Chim mẹ dang đôi cánh để che chở cho đàn con.

c. Từ run rẩy trong câu “Ba cây Bạch Dương con run rẩy hoảng sợ” là động từ.

d. Chẳng có điều gì trong cuộc đời này có thể so sánh được với trái tim người mẹ. Mẹ luôn yêu thương và hi sinh vì các con vô điều kiện. Mẹ là người phụ nữ vĩ đại nhất trong cuộc đời

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2


  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 1 [trang 14 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Trái tim người mẹ

Một hôm, cơn mưa dông rất lớn ập tới khu rừng. Sấm sét đùng đùng, chớp giật nhấp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương mẹ xòe cành ôm chặt ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “Các con đừng sợ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà!”. Nhưng Bạch Dương mẹ chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói vang lên. Tia sét đã đánh trúng Bạch Dương mẹ, đốt cháy sém cả thân cây. Vẫn nhớ bảo vệ các con nên Bạch Dương mẹ vẫn cố đứng vững. Không một phút nào Bạch Dương mẹ không nhớ bảo vệ các con mình. Không một phút nào Bạch Dương mẹ quên xòe cánh ôm chặt các con. Chỉ đến khi cơn dông hung tợn đã qua, gió đã thôi gầm rú, ánh nắng đã tràn về thì thân Bạch Dương mẹ mới chịu gục ngã….

[Theo Hạt giống tâm hồn]

a] Cây Bạch Dương mẹ đã làm những gì để bảo vệ con trong cơn dông tố?

Hướng dẫn giải:

- Cây Bạch Dương mẹ đã xòe cành ôm chặt,dỗ dành, bảo vệ các con khỏi cơn dông tố.

b] Tìm một từ đồng nghĩa với từ bảo vệ và đặt một câu với từ đó.

Hướng dẫn giải:

- Từ đồng nghĩa với bảo vệ : trông coi, trông nom, ngăn cản, che chở, ...

Đặt câu :

- Chúng tôi trông nom khu vườn của mẹ thật cẩn thận, không để cho lũ gà quái ác vào phá hoại.

c] Từ run rẩy trong câu Ba cây Bạch Dương con run rẩy vì hoảng sợ thuộc loại từ gì?

Hướng dẫn giải:

- Từ run rẩy là động từ.

d] Dựa vào nội dung bài hãy viết 1-2 câu nói về tình thương yêu con của người mẹ.

Hướng dẫn giải:

- Mẹ là người phụ nữ vĩ đại nhất trong cuộc đời. Mẹ chăm sóc, yêu thương con vô điều kiện, luôn dành cho con những điều tốt đẹp nhất.

Bài 2 [trang 50 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Thêm thành phần để hoàn thiện các câu sau và đặt câu hỏi cho thành phần đó.

Hướng dẫn giải:

a. Mẹ là người em yêu quý nhất.

- Ai là người em yêu quý nhất?

b. Chiếc bút bi bị tắc mực.

- Chiếc bút bi làm sao?

c. Cô Tấm vừa xinh đẹp lại dịu hiền, nết na.

- Ai vừa xinh đẹp lại dịu hiền, nết na.

Bài 3 [trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Tìm từ ngữ nghi vấn trong mỗi câu hỏi dưới đây.

Hướng dẫn giải:

a. Bạn đã có cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí chưa?

b. Sao có thể làm được như vậy?

c. Anh đang ngắm bầu trời đấy à? – Chị Vịt thấy thế liền hỏi.

d. Con có biết tại sao cây bông hồng kia lại to và đẹp rực rỡ hơn các cây khác không?

Bài 4 [trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Khi em đang học bài, em của em nghịch ngợm làm em không tập trung học bài được. Em nói: Em có thể ra ngoài chơi cho anh học được không? Câu hỏi trên được dùng để làm gì? Khoanh vào đáp án đúng.

A. Để hỏi điều chưa biết.

B. Để đưa ra một sự khẳng định.

C. Để tỏ thái độ khen chê.

D. Để nêu lên một yêu cầu, mong muốn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án: D

Bài 5 [trang 51 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Đặt câu hỏi cho mỗi tình huống sau:

Hướng dẫn giải:

a. Đề nghị bạn Nga đi học đúng giờ:

- Từ ngày mai Nga có thể đi học đúng giờ được không?

b. Khen nhà của bạn sạch:

- Sao mà nhà bạn ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ thế nhỉ?

c. Chê bạn không giữ gìn sách vở sạch đẹp:

- Sách vở như thế này mà cậu bảo cậu giữ gìn sạch đép à?

Bài 6 [trang 52 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Viết một đoạn văn [5-8 câu] miêu tả chi tiết về chiếc cặp sách của em. [Trong đoạn văn có dùng hình ảnh so sánh]

Hướng dẫn giải:

Chiếc cặp của em có hình chữ nhật nằm ngang được làm bằng da với chiều dài 40cm, chiều rộng 30cm. Cặp có màu xanh nước biển, mặt trước là hình một chú rô-bốt khổng lồ đang giao chiến với khủng long. Mở cặp ra có 3 ngăn: ngăn trong cùng đựng sách, ngăn ở giữa để vở và một ngăn nhỏ xíu ở ngoài cùng em để bút. Chiếc khóa ấn đề đóng cặp được mạ kền sáng loáng như gương. Phía sau cặp có hai quai đeo trên vai được làm bằng vải dù rất chắc chắn. Vẻ ngoài của chiếc cặp trông thật tuyệt và bắt mắt.

Vui học [trang 52 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1]: Đố vui

Con gì kêu “Vít! Vít!”

Theo mẹ ra bờ ao

Chẳng khác mẹ tí nào

Cũng lạch bà, lạch bạch.

Là con gì?

Hướng dẫn giải:

- Đó là con vịt con

*Hãy đặt một câu đố về loài vật theo cách của câu đố trên và chia sẻ với bạn.

Hướng dẫn giải:

- Gợi ý câu đố tương tự :

Đôi mắt long lanh

Màu xanh trong vắt

Chân có móng vuốt

Vồ chuột rất tài.

   [Là con mèo]

Các bài Giải bài tập Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 khác:

  • Tuần 15 trang 53, 54, 55, 56
  • Tuần 16 trang 57, 58, 59, 60, 61
  • Tuần 17 trang 62, 63, 64, 65

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1 & Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề