Cùng em học Toán lớp 5 trang 65, 66

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 IT


Để giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 5, loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán 5 Tập 1, Tập 2.

Mục lục Giải Cùng em học Toán 5

Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Đáp án Kiểm tra giữa học kì 1 trang 33, 34

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Đáp án Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65, 66

Cùng em học Toán 5 Tập 2

Tuần 19 trang 5, 8

Tuần 20 trang 9, 12

Tuần 21 trang 13, 16

Tuần 22 trang 17, 21

Tuần 23 trang 22, 25

Tuần 24 trang 26, 29

Đáp án Kiểm tra giữa học kì 2 trang 30, 31

Tuần 25 trang 32, 34

Tuần 26 trang 35, 37

Tuần 27 trang 38, 40

Tuần 28 trang 41, 43

Tuần 29 trang 44, 45

Tuần 30 trang 46, 48

Tuần 31 trang 49, 51

Tuần 32 trang 52, 54

Tuần 33 trang 55, 57

Tuần 34 trang 58, 60

Tuần 35 trang 61, 63

Đáp án Kiểm tra cuối học kì 2 trang 64, 66


KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.ucozfree.com

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 18 đề thi học kì 1 trang 65, 66 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Bài 9
  • Bài 10

Bài 7

Tìm \[x:\]

\[96:x = 8\]

Phương pháp giải:

Tìm số chia bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}96:x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 96:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\]

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Tập 1: gồm 18 tuần, mỗi tuần: 2 bài viết, 1 bài kiểm tra giữa học kỳ I và 1 bài kiểm tra cuối học kì I. Tổng số 38 bài viết

Bạn đang xem: Cùng em học toán lớp 5 tập 1 đáp án

Tập 2: gồm 17 tuần, mỗi tuần: 2 bài viết, 1 bài kiểm tra giữa học kỳ II và 1 bài kiểm tra cuối học kì II. Tổng số 36 bài viết.Giải BT Cùng em học Toán 5 giúp các em học sinh được luyện tập, các dạng bài đã làm trên lớp để năm chắc kiến thức mới hơn, qua đó học tập tốt hơn.

Xem thêm: Đất Feralit Có Đặc Tính Gì, Và Ảnh Hưởng Như Thế Nào Đến Việc Sử Dụng Đất

Tuần 1Tuần 1 Tiết 1 trang 5, 6 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 1 Tiết 2 trang 6, 7 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 2Tuần 2 Tiết 1 trang 8 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 2 Tiết 2 trang 9, 10 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 3Tuần 3 Tiết 1 trang 11 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 3 Tiết 2 trang 12, 14 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 4Tuần 4 Tiết 1 trang 15, 16 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 4 Tiết 2 trang 16, 17 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 5Tuần 5 Tiết 1 trang 18, 19 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 5 Tiết 2 trang 19, 20 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 6Tuần 6 Tiết 1 trang 21 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 6 Tiết 2 trang 22, 23 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 7Tuần 7 Tiết 1 trang 24, 25 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 7 Tiết 2 trang 25, 26 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 8Tuần 8 Tiết 1 trang 27 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 8 Tiết 2 trang 28, 29 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 9Tuần 9 Tiết 1 trang 30 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 9 Tiết 2 trang 31, 32 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Đáp án Kiểm tra giữa học kì 1 trang 33, 34 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 10Tuần 10 Tiết 1 trang 35 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 10 Tiết 2 trang 36, 37 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 11Tuần 11 Tiết 1 trang 38 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 11 Tiết 2 trang 39, 40 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 12Tuần 12 Tiết 1 trang 41 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 12 Tiết 2 trang 42, 43 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 13Tuần 13 Tiết 1 trang 44 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 13 Tiết 2 trang 45, 46 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 14Tuần 14 Tiết 1 trang 47, 48 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 14 Tiết 2 trang 48, 50 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 15Tuần 15 Tiết 1 trang 51, 52 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 15 Tiết 2 trang 52, 53 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 16Tuần 16 Tiết 1 trang 54, 55 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 16 Tiết 2 trang 55, 56 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 17Tuần 17 Tiết 1 trang 57 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 17 Tiết 2 trang 58, 60 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 18Tuần 18 Tiết 1 trang 61, 62 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 18 Tiết 2 trang 63, 64 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Đáp án Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65, 66 - Cùng em học Toán 5 Tập 1Tuần 19 trang 5, 8 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 20 trang 9, 12 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 21 trang 13, 16 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 22 trang 17, 21 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 23 trang 22, 25 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 24 trang 26, 29 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Đáp án Kiểm tra giữa học kì 2 trang 30, 31 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 25 trang 32, 34 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 26 trang 35, 37 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 27 trang 38, 40 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 28 trang 41, 43 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 29 trang 44, 45 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 30 trang 46, 48 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 31 trang 49, 51 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 32 trang 52, 54 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 33 trang 55, 57 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 34 trang 58, 60 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Tuần 35 trang 61, 63 - Cùng em học Toán 5 Tập 2Đáp án Kiểm tra cuối học kì 2 trang 64, 66 - Cùng em học Toán 5 Tập 2

Giới thiệu | Liên hệ

© Bản quyền thuộc về Đáp án và lời giải.   |  Điều khoản sử dụng

Lời giải chi tiết

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của hình dưới đây?

A. \[3\% \]                   B. \[30\% \]

C. \[60\% \]                 D. \[\dfrac{3}{5}\% \]

Cách giải 

Phân số chỉ phần tô màu của hình vẽ đã cho là \[\dfrac{3}{5}\].

Ta có: \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{60}}{{100}} = 60\% \].

Vậy phần tô màu chiếm \[60\% \]hình đã cho.

Chọn C

Câu 2. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[1,15 =\] ……..

b] \[\dfrac{3}{5} =  \ldots \]

Cách giải:

a] \[1,15 = \dfrac{{115}}{{100}}\]

b] \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{6}{{10}}\]

Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là \[\dfrac{3}{4}\]m, \[\dfrac{5}{6}\]m và có chiều cao là \[\dfrac{2}{3}\]m.

Trả lời: Diện tích hình thang là ……..

Cách giải:

Diện tích hình thang đó là:

\[\left[ {\dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{6}} \right] \times \dfrac{2}{3}:2 = \dfrac{{19}}{{36}}\left[ {{m^2}} \right]\]

Câu 4. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng

Bảng dưới đây ghi kết quả thời gian làm một sản phẩm của mỗi người trong một cuộc thi:

Tên người làm

Thời gian làm

Long

12 phút 20 giây

Bình

12 phút

Việt

11 phút 48 giây

Hùng

12 phút 12 giây

Khải

11 phút 8 giây

Lợi

12 phút 3 giây

Trong 6 người trên, người nào làm nhanh nhất? ……..

Cách giải:

Trong các số đo thời gian trong bảng đã cho, thời gian ít nhất là 11 phút  8 giây.

Vậy trong 6 người trên, người nào làm nhanh nhất là Khải.

Câu 5. Đặt tính rồi tính:

\[43,53 – 19,37\]

\[4,56 × 6,5\]

Phương pháp:

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Trừ như trừ các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Cách giải: 

Câu 6. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Một tấm tôn hình vuông cạnh 4m và bị cắt đi một phần bằng nửa hình tròn như hình vẽ bên dưới. Diện tích phần còn lại của tấm tôn là: ……..

 

Phương pháp: 

– Tính bán kính của nửa hình tròn :  \[4:2 = 2m\].

– Tính diện tích của hình tròn bán kính \[2m\] ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].

– Tính diện tích phần cắt đi ta lấy diện tích của hình tròn bán kính \[2m\] chia cho \[2\].

– Tính diện tích miếng tôn hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

– Tính diện tích phần còn lại của tấm tôn ta lấy diện tích miếng tôn hình vuông trừ đi phần diện tích cắt đi.

Cách giải: 

Phần nửa hình tròn cắt đi có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng \[4m\].

Bán kính của nửa hình tròn đó là:

\[4:2 = 2\,\,[m]\]

Diện tích hình tròn bán kính \[2m\] là:

\[2 \times 2 \times 3,14 = 12,56\,\,[{m^2}]\]

Diện tích phần cắt đi là:

\[12,56\,:2 = 6,28\,\,[{m^2}]\]

Diện tích tấm tôn hình vuông là:

\[4 \times 4 = 16\,\,[{m^2}]\]

Diện tích phần còn lại của tấm tôn là:

\[16 – 6,28 = 9,72\,\,[{m^2}]\]

              Đáp số: \[9,72{m^2}\].

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 là chiến công lớn nhất trong ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân và dân Đại Việt, năm đó thuộc thế kỉ ……..

b] 4,5 phút – 4 phút 15 giây = ……..

Phương pháp: 

a] Áp dụng lí thuyết:  Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ mười ba.

b] Đổi 4,5 phút sang số đo gồm phút và giây rồi thực hiện phép tính trừ như thông thường.

Cách giải: 

a] Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 là chiến công lớn nhất trong ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân và dân Đại Việt, năm đó thuộc thế kỉ mười ba [thế kỉ XIII]

b] 4,5 phút – 4 phút 15 giây = 4 phút 30 giây – 4 phút 15 giây = 15 giây

Câu 8. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Một tủ sách có 800 cuốn bao gồm 4 loại sách: sách giáo khoa; sách tham khảo; sách thiếu nhi và tạp chí. Kết quả thống kê các loại sách trên được cho trên biểu đồ hình quạt sau:

Số cuốn sách tham khảo có khoảng:

A. 120 cuốn sách

B. 160 cuốn sách

C. 200 cuốn sách

D. 320 cuốn sách

Phương pháp: 

Quan sát biểu đồ ta thấy sách tham khảo chiếm 25% tổng số sách trong tủ. Để tìm số sách tham khảo ta tìm 25% của 800 quyển sách.

Cách giải: 

 Tủ sách đó có số cuốn sách tham khảo là:

 \[800 : 100 × 25 = 200\] [cuốn]

Chọn C

Câu 9. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 90m, chiều rộng bằng \[\dfrac{2}{3}\] chiều dài. Biết rằng, cứ 100m2 của thửa ruộng đó thì thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp: 

– Tính chiều rộng thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với \[\dfrac{2}{3}\].

– Tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

– Tính tỉ số giữa diện tích thửa ruộng và \[100{m^2}\].

– Tính số thóc thu được: diện tích gấp \[100{m^2}\] bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp \[50kg\] bấy nhiêu lần.

Cách giải: 

Chiều rộng thửa ruộng đó là:

\[90 \times \dfrac{2}{3} = 60\,\,[m]\]

Diện tích thửa ruộng đó là:

\[90 \times 60 = 5400\,\,[{m^2}]\]

\[5400{m^2}\] gấp \[100{m^2}\] số lần là:

\[5400:100 = 54\] [lần]

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:

\[50 \times 54 = 2700\,\,[kg]\]

\[2700kg = 27\] tạ.

             Đáp số: \[27\] tạ.

Câu 10. Giải bài toán:

Một vòi nước chảy vào bể không có nước, trung bình mỗi giờ vòi chảy được \[\dfrac{1}{4}\] bể. Hỏi sau 3 giờ vòi nước chảy vào bể thì còn mấy phần bể chưa có nước?

Phương pháp: 

Coi bể nước là 1 đơn vị.

– Tính số phần bể đã có nước sau 3 giờ vòi nước chảy vảo bể ta lấy số phần bể nước chảy được vào bể trong 1 giờ nhân với 3.

– Tính số phần bể chưa có nước ta lấy 1 trừ đi số phần bể đã có nước sau 3 giờ vòi nước chảy vảo bể.

Cách giải: 

Coi bể nước là 1 đơn vị.

Sau 3 giờ vòi nước chảy vào bể thì số phần bể đã có nước là:

\[\dfrac{1}{4} \times 3 = \dfrac{3}{4}\] [bể]

Sau 3 giờ vòi nước chảy vào bể thì số phần bể chưa có nước là:

\[1 – \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{4}\] [bể]

                  Đáp số: \[\dfrac{1}{4}\] bể.

Video liên quan

Chủ Đề