Đâu là phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hóa học sau a mgco3

Đáp án:

Bài 1 : 

MgCO3 —> MgO + C02 [ đã được cân bằng nên k cần cân bằng nữa ] thuộc loại phản ứng phân huỷ 

CaO + CO2 —> CaCO3 [giống trên] thuộc loại phản ứng hoá hợp 

2KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2 thuộc loại phản ứng phân huỷ 

3H2O + P2O5 —> 2H3PO4 thuộc loại phản ứng hoá hợp 

Bài 2 : 

– CuO là oxit bazơ , tên gọi Đồng [II] oxit 

– FeO là oxit bazơ, tên gọi Sắt [II] oxit 

– CO2 là oxit axit, tên gọi Cacbon đioxit

– SO2 là oxit axit, tên gọi Lưu huỳnh đioxit

– K20 là oxit bazơ, tên gọi Kali oxit 

– P2O5 là oxit axit, tên gọi Điphotpho pentaoxit 

Bài 3 : 

 Giải : Theo bài ra : mP= 12,4 g suy ra 

 nP = mP/MP = 12,4/31 = 0,4 [mol]

PTHH : 4P  +  5O2 —> 2P2O5 

Mol  : 0,4 –>…  0,5 ….. 0,2 

a] Theo phương trình ta có : 

nP2O5 = 0.2 suy ra mP2O5 = nP2O5*M 

   = 0,2 * 142 = 28,4 [g] 

Theo phương trình ta có : 

nO2 = 0,5 suy ra VO2 = nO2 * 22,4 

= 0,5 * 22,4 = 11,2 [ lít ] 

Xin lỗi câu 3b mik k bt làm 

Câu 4 

 Theo bài ra : mS = 6,4 suy ra 

nS= mS/M = 6,4/32 = 0,2 [mol] 

 VO2 = 2240ml = 2,24 [lít] suy ra

nO2 = VO2 /22,4 = 2,24/22.4 = 0.1[mol]

a] PTHH : S   +    O2   —> SO2 

      Mol : 0,2 –>….0,1….. 0,1 

    MgCO3 -to→ MgO + CO2 ↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí thoát ra, chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.

Bạn có biết

- Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat của kim loại khác bị nhiệt phân hủy.

Ví dụ 1:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được hỗn hợp gồm

A. MgO và CaCO3.   C. MgCO3 và CaO.

B. Mg và Ca.   D. CaO và MgO.

Hướng dẫn giải:

MgCO3

MgO + CO2 ↑

CaCO3 CaO + CO2 ↑

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Quặng đolomit có thành phần chính là

A. MgCO3.CaCO3.   C. MgSO4.

B. FeS2.   D. Fe3O4.

Hướng dẫn giải:

Quặng đolomit có thành phần chính là MgCO3.CaCO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

MgCO3 là thành phần chính của quặng nào sau?

A. pirit.   B. hemantit.   C. magiezit.   D. canxit.

Hướng dẫn giải:

thành phần chính của quặng magiezit là MgCO3.

Đáp án C.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng MgCO3 → MgO + CO2

MgCO3 → MgO + CO2 là Phản ứng phân huỷ, MgCO3 [Magie cacbonat] để tạo ra MgO [Magie oxit], CO2 [Cacbon dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 350 - 650

Điều kiện phản ứng phương trình
MgCO3 → MgO + CO2


Nhiệt độ: 350 - 650

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng phân huỷ Phản ứng nhiệt phân

nhiệt phân MgCO3

Các bạn có thể mô tả đơn giản là MgCO3 [Magie cacbonat] và tạo ra chất MgO [Magie oxit], CO2 [Cacbon dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ 350 - 650

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra MgCO3 → MgO + CO2 là gì ?

giải phóng khí CO2

Phương Trình Điều Chế Từ MgCO3 Ra MgO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ MgCO3 [Magie cacbonat] ra MgO [Magie oxit]

Phương Trình Điều Chế Từ MgCO3 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ MgCO3 [Magie cacbonat] ra CO2 [Cacbon dioxit]


1. Magnesit và các dạng khoáng sản của Magiê Cacbonat được sử dụng dùng để sản xuất magiê kim loại, gạch chịu lửa, vật liệu chống cháy, mỹ phẩm, và kem � ...

MgO [Magie oxit ]


Magie oxit được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng. Magie oxit và các hợp chất khác c ...

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

2Mg + CO2 → C + 2MgO là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Mg [magie] phản ứng với CO2 [Cacbon dioxit] để tạo ra C [cacbon], MgO [Magie oxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng nhiệt phân

dẫn Mg qua luồng CO2

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Mg [magie] tác dụng CO2 [Cacbon dioxit] và tạo ra chất C [cacbon], MgO [Magie oxit] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Mg + CO2 → C + 2MgO là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C [cacbon] [trạng thái: rắn], MgO [Magie oxit] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg [magie] [trạng thái: rắn] [màu sắc: trắng bạc], CO2 [Cacbon dioxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg [magie] ra C [cacbon]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg [magie] ra MgO [Magie oxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 [Cacbon dioxit] ra C [cacbon]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 [Cacbon dioxit] ra MgO [Magie oxit]

Nó được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong flashbulbs và pháo hoa bởi v ...

Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...

Magie oxit được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng. Magie oxit và các hợp chất khác c ...

Page 3


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2SO3 → O2 + 2SO2

2SO3 → O2 + 2SO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, SO3 [sulfuarơ] để tạo ra O2 [oxi], SO2 [lưu hùynh dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: V2O5

Điều kiện phản ứng phương trình
2SO3 → O2 + 2SO2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: V2O5

Phản ứng nhiệt phân Phản ứng thuận nghịch [cân bằng]

phân hủy SO3

Các bạn có thể mô tả đơn giản là SO3 [sulfuarơ] và tạo ra chất O2 [oxi], SO2 [lưu hùynh dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , chất xúc tác là V2O5

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2SO3 → O2 + 2SO2 là gì ?

CÓ KHÍ thoát ra

Phương Trình Điều Chế Từ SO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO3 [sulfuarơ] ra O2 [oxi]

Phương Trình Điều Chế Từ SO3 Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO3 [sulfuarơ] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]


Lưu huỳnh trioxit [còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane] là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước v ...

O2 [oxi ]


Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

SO2 [lưu hùynh dioxit ]


Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 4


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2CuO → 2Cu + O2

2CuO → 2Cu + O2 là Phản ứng phân huỷ, CuO [Đồng [II] oxit] để tạo ra Cu [đồng], O2 [oxi] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình
2CuO → 2Cu + O2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phản ứng phân huỷ Phản ứng nhiệt phân

phân hủy CuO ở nhiệt độ cao.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là CuO [Đồng [II] oxit] và tạo ra chất Cu [đồng], O2 [oxi] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2CuO → 2Cu + O2 là gì ?

có khí thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra Cu

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO [Đồng [II] oxit] ra Cu [đồng]

Phương Trình Điều Chế Từ CuO Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO [Đồng [II] oxit] ra O2 [oxi]


Trong thủy tinh, gốm Đồng[II] oxit được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O ...

Cu [đồng ]


Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản p ...

O2 [oxi ]


Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 5


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng CH4 → C + 2H2

CH4 → C + 2H2 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, CH4 [metan] để tạo ra C [cacbon], H2 [hidro] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: xúc tác

Điều kiện phản ứng phương trình
CH4 → C + 2H2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: xúc tác

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân

nhiệt phân khí CH4 ở nhiệt độ cao.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là CH4 [metan] và tạo ra chất C [cacbon], H2 [hidro] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , chất xúc tác là xúc tác

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH4 → C + 2H2 là gì ?

giải phóng khí hidro.

Thông tin thêm

Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có chất xúc tác.

Phương Trình Điều Chế Từ CH4 Ra C

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 [metan] ra C [cacbon]

Phương Trình Điều Chế Từ CH4 Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH4 [metan] ra H2 [hidro]


1. Nhiên liệu Mêtan là một nhiên liệu quan trọng. So với than đá, đốt cháy metan sinh ra ít CO2 trên mỗi đơn vị nhiệt giải phóng. Ở nhiều nơi, mêtan được d� ...

C [cacbon ]


Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...

H2 [hidro ]


Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 6


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2HCl → Cl2 + H2

2HCl → Cl2 + H2 là Phản ứng phân huỷ, HCl [axit clohidric] để tạo ra Cl2 [clo], H2 [hidro] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
2HCl → Cl2 + H2


không có

Phản ứng phân huỷ

phân hủy HCl ở nhiệt độ cao

Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl [axit clohidric] và tạo ra chất Cl2 [clo], H2 [hidro] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2HCl → Cl2 + H2 là gì ?

Xuất hiện khí màu vàng lục của clo [Cl2].

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra Cl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra Cl2 [clo]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2 [hidro]


Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Cl2 [clo ]


Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ...

H2 [hidro ]


Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 7


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, KClO3 [kali clorat] để tạo ra KCl [kali clorua], O2 [oxi] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: MnO2

Điều kiện phản ứng phương trình
2KClO3 → 2KCl + 3O2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: MnO2

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân

nhiệt phân KClO3

Các bạn có thể mô tả đơn giản là KClO3 [kali clorat] và tạo ra chất KCl [kali clorua], O2 [oxi] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , chất xúc tác là MnO2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KClO3 → 2KCl + 3O2 là gì ?

có khí oxi thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra KCl [kali clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 [kali clorat] ra O2 [oxi]


Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa... ...

KCl [kali clorua ]


Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

O2 [oxi ]


Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: [1] MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. [2] Nhiệt phân KClO3. Nung hỗn hợp: [3] CH3COONa + NaOH/CaO. [4] Nhiệt phân NaNO3. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:

A. [1] và [3] B. [1] và [2] C. [2] và [3]

D. [2] và [4]

Cho các phát biểu sau: [a]. Nung nóng KClO3 [không xúc tác] chỉ thu được KCl và O2. [b]. Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ [sắt tây] dùng công nghiệp thực phẩm. [c]. Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và khí H2. [d]. Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất [e]. Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch. [f]. Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng H2O [g]. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. [h]. Nước ta có mỏ quặng apatit [công thức: Ca3[PO4]2] ở Lào Cai. [i]. Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit HCOOH với H2SO4 đặc. Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 7 B. 4 C. 5

D. 6

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca[HCO3]2, KMnO4, Fe[NO3]2, AgNO3, Cu[NO3]2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4 B. 6 C. 5

D. 3

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: MnO2 tác dụng với dung dịch HCl [1]. Nhiệt phân KClO3 [2]. Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO [3]. Nhiệt phân NaNO3[4]. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:

A. [1] và [3]. B. [1] và [2]. C. [2] và [3].

D. [1] và [4].

Cho các nhận định sau: [1]. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. [2]. Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. [3]. Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. [4]. Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. [5]. Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. [6]. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. [7]. Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. [8]. S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:

A. 6 B. 7 C. 8

D. 9

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:

A. Điện phân nước. B. Nhiệt phân Cu[NO3]2. C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 [xúc tác MnO2], KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

A. KNO3 B. AgNO3 C. KMnO4

D. KClO3

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?

A. B. C.

D.

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-08 02:05:17am


Video liên quan

Chủ Đề