Đề bài - bài 14 trang 15 vở bài tập toán 9 tập 1

\[\left[ {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right].\left[ {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right]\] \[ = {\left[ {\sqrt {2006} } \right]^2} - {\left[ {\sqrt {2005} } \right]^2}\] \[ = 2006 - 2005 = 1\]

Đề bài

Chứng minh

a] \[\left[ {2 - \sqrt 3 } \right]\left[ {2 + \sqrt 3 } \right] = 1\]

b] \[\left[ {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right]\] và \[\left[ {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right]\] là hai số nghịch đảo của nhau

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Áp dụng hằng đẳng thức \[{a^2} - {b^2}=[a-b][a+b]\] và \[{\left[ {\sqrt A } \right]^2} = \sqrt {{A^2}} = A\] \[\left[ {A \ge 0} \right]\] để biến đổi vế trái bằng vế phải và ngược lại.

- Hai số nghịch đảo là hai số có tích bằng 1.

Lời giải chi tiết

a] Ta có : \[\left[ {2 - \sqrt 3 } \right]\left[ {2 + \sqrt 3 } \right] \]\[={2^2} - {\left[ {\sqrt 3 } \right]^2} = 4 - 3 = 1\].

Vậy \[\left[ {2 - \sqrt 3 } \right]\left[ {2 + \sqrt 3 } \right] = 1\].

b] Xét tích \[\left[ {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right].\left[ {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right],\] ta có :

\[\left[ {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right].\left[ {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right]\] \[ = {\left[ {\sqrt {2006} } \right]^2} - {\left[ {\sqrt {2005} } \right]^2}\] \[ = 2006 - 2005 = 1\]

Tích hai số\[\left[ {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right]\] và \[\left[ {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right]\] bằng 1 nên hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.

Video liên quan

Chủ Đề