Đề bài - đề kiểm tra 15 phút – chương 1 – đề số 2 – đại số và giải tích 11

Mà hàm số y=sin x đồng biến trên \[\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\] nên cũng đồng biến trên \[\left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{6}} \right]\].

Đề bài

Câu 1: Hàm số nào sau đây không là hàm số lẻ?

A. \[y = \cot x\] B. \[y = \tan x\]

C. \[y = \sin x\]D. \[y = \cos x\]

Câu 2: Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn?

A. \[y = {x^2} - \sin x\]

B. \[y = {x^2} + \sin x\]

C. \[y = {x^3} - \sin x\]

D. \[y = \cos x - {x^2}\]

Câu 3: Cho hai hàm số \[f[x] = \cos 2x\,;\,\,\,g[x] = \tan 3x\]. Chọn mệnh đề đúng

A. \[f[x]\] là hàm số chẵn, \[g[x]\] là hàm số lẻ

B. \[f[x]\] là hàm số lẻ, \[g[x]\] là hàm số chẵn

C. Cả hai hàm số đều chẵn

D. Cả hai hàm số đều lẻ

Câu 4: Cho hàm số\[f[x] = \sin x - \cos x\]. Chọn mệnh đề đúng

A. \[f[x]\] là hàm số chẵn

B. \[f[x]\] là hàm số lẻ

C. \[f[x]\] vừa là hàm số chẵn vừa là hàm số lẻ

D. Hàm số \[f[x]\] không chẵn, không lẻ

Câu 5: Chu kỳ của hàm số \[y = 3\sin \dfrac{x}{2}\] là số nào sau đây:

A. \[0\]. B. \[2\pi \].

C. \[4\pi \]. D. \[\pi \].

Câu 6: Hàm số \[y = \sin x\] là hàm số tuần hoàn với chu kì bằng bao nhiêu?

A. \[\pi \]. B. \[\dfrac{\pi }{2}\].

C. \[2\pi \].D. \[3\pi \].

Câu 7: Cho bốn hàm số:

\[\begin{array}{l}
\left[ 1 \right]\,\,y = \sin 2x\\
\left[ 2 \right]\,\,y = \cos 4x\\
\left[ 3 \right]\,\,y = \tan 2x\\
\left[ 4 \right]\,\,y = \cot 3x
\end{array}\]

có mấy hàm số tuần hoàn với chu kì \[\frac{\pi }{2}\]?

A. 0 B. 2

C. 3D. 1

Câu 8: Hàm số nào sau đây có đồ thị không là đường hình sin?

A. \[y = \sin x\] B. \[y = \cos x\]

C. \[y = \sin 2x\] D. \[y = \cot x\]

Câu 9: Hàm số \[y = \sin x\] đồng biến trên khoảng

A. \[\left[ { - \dfrac{\pi }{2},\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right]\]

B. \[\left[ {0,\,\,\pi } \right]\]

C. \[\left[ { - \pi ,\,\,\pi } \right]\]

D. \[\left[ {\dfrac{\pi }{4},\,\,\dfrac{{5\pi }}{4}} \right]\]

Câu 10: Hàm số nào đồng biến trên khoảng \[\left[ { - \dfrac{\pi }{3};\dfrac{\pi }{6}} \right]\]

A.\[y = \cos x\]

B. \[y = \cot 2x\]

C. \[y = \sin x\]

D. \[y = \cos 2x\]

Lời giải chi tiết

1D

2D

3A

4D

5C

6C

7B

8D

9A

10C

Câu 1:

Hàm số \[y = \sin x,y = \tan x,y = \cot x\] đều là hàm số lẻ.

Hàm số \[y = \cos x\] là hàm số chẵn

Chọn D.

Câu 2:

Đáp án A: \[y = {x^2} - \sin x \]

\[\Rightarrow y\left[ { - x} \right] = {\left[ { - x} \right]^2} - \sin \left[ { - x} \right] \]\[= {x^2} + \sin x\] nên hàm số không chẵn cũng không lẻ.

Đáp án B: \[y = {x^2} + \sin x \]

\[\Rightarrow y\left[ { - x} \right] = {\left[ { - x} \right]^2} + \sin \left[ { - x} \right]\]\[ = {x^2} - \sin x\] nên hàm số không chẵn cũng không lẻ.

Đáp án C: \[y = {x^3} - \sin x \]

\[\Rightarrow y\left[ { - x} \right] = {\left[ { - x} \right]^3} - \sin \left[ { - x} \right] \]\[= - {x^3} + \sin x = - y\left[ x \right]\] nên hàm số là hàm số lẻ.

Đáp án D: \[y = \cos x - {x^2} \]

\[\Rightarrow y\left[ { - x} \right] = \cos \left[ { - x} \right] - {\left[ { - x} \right]^2} \]\[= \cos x - {x^2} = y\left[ x \right]\] nên hàm số là hàm số chẵn.

Chọn D.

Câu 3:

Hàm số \[f[x] = \cos 2x\] là hàm số chẵn.

Hàm số \[g[x] = \tan 3x\] là hàm số lẻ

Chọn A.

Câu 4: \[f[x] = \sin x - \cos x\]

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\]

\[\forall {x_0} \in D \Rightarrow - {x_0} \in D\]

\[f[ - x] = \sin [ - x] - \cos [ - x]\]\[= - \sin x - \cos x\]

Vậy hàm số \[f[x]\] không chẵn, không lẻ.

Chọn D.

Câu 5:

Chu kỳ của hàm số \[y = 3\sin \dfrac{x}{2}\] là \[{T_0} = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{1}{2}}} = 4\pi \]

Chọn C.

Câu 6:

Hàm số \[y = \sin x\] là hàm số tuần hoàn với chu kỳ \[2\pi \]

Chọn C.

Câu 7:

[1] Hàm số \[y = \sin 2x\] tuần hoàn với chu kì \[{T_0} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \]

[2] Hàm số \[y = \cos 4x\] tuần hoàn với chu kì \[{T_0} = \dfrac{{2\pi }}{4} = \dfrac{\pi }{2}\]

[3] Hàm số \[y = \tan 2x\] tuần hoàn với chu kì \[{T_0} = \dfrac{\pi }{2}\]

[4] Hàm số \[y = \cot 3x\] tuần hoàn với chu kì \[{T_0} = \dfrac{\pi }{3}\]

Chọn B.

Câu 8:

Các hàm số \[y = \sin x,y = \cos x,y = \sin 2x\] đều có đồ thị là đường hình sin

Chọn D.

Câu 9:

Hàm số \[y = \sin x\] đồng biến trên \[\left[ {\dfrac{{ - \pi }}{2} + k2\pi ,\dfrac{\pi }{2} + k2\pi } \right]\]

Chọn A.

Câu 10:

Sử dụng đường tròn lượng giác.

Ta thấy, \[\left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{6}} \right] \subset \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\].

Mà hàm số y=sin x đồng biến trên \[\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\] nên cũng đồng biến trên \[\left[ { - \frac{\pi }{3};\frac{\pi }{6}} \right]\].

Chọn C.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề