Đề kiểm tra học kì 2 vật lý 7 có đáp án

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 có đáp án

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

Vật lý lớp 7 là một trong những môn học trong chương trình lớp 7. Để đánh giá năng lực học và khả năng tiếp thu của học sinh về môn Vật Lý. Thầy cô sẽ cho học sinh lớp 7 làm đề thi học kì môn Vật Lý. Do đó, để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Chúng tôi có tổng hợp bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 có đáp án. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Tổng quan về học kì 2 Vật lý lớp 7

Trong chương trình học kì 2 Vật lý 7, các bạn sẽ được học chủ yếu về phần Điện học. Trong đó có các nội dung sau:

  • Sự nhiễm điện do cọ xát
  • Hai loại điện tích
  • Dòng điện – Nguồn điện
  • Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
  • Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
  • Tác dụng nhiệu và tác dụng phát sáng của dòng điện
  • Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện
  • Cường độ dòng điện
  • Hiệu điện thế
  • Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
  • An toàn khi sử dụng điện

Mỗi nội dung sẽ có những kiến thức lý thuyết và dạng bài tập trọng tâm cần nắm vững. Cùng với bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 có đáp án của chúng tôi để chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 Vậy lý lớp 7.

Có thể bạn quan tâm: Đề thi học kì 1 Vật Lý 7 năm học 2020 - 2021 - Tổng hợp 40 đề có đáp án

Kinh nghiệm làm bài

Đề thi học kì 2 Vật lý lớp 7 thường được ra dưới dang trắc nghiệm kết hợp tự luận. Trắc nghiệm thường là những câu hỏi về lý thuyết và tự luận là câu bài tập. Do đó, các bạn nên lập đề cương ôn tập để ôn tập tổng quan kiến thức. Cùng với đó là làm các đề thi được chúng tôi tổng hợp. Chúc các bạn thi tốt.

Sưu tầm: Thu Hoài

Đánh giá post này

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

5 Đề thi Vật lí học kì 2 lớp 7 [Ma trận, đáp án]

Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2 năm 2021 - 2022 mang đến cho các bạn 5 đề thi có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua 5 đề thi học kì 2 Vật lí 7 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2.

Đề thi Vật lý học kì 2 lớp 7 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Vật lí 7 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 7 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 7, đề thi học kì 2 Ngữ văn 7, đề thi học kì 2 Sinh học 7, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 7. Vậy sau đây là 5 đề thi cuối kì 2 Vật lí 7 năm 2021 - 2022, mời các bạn cùng theo dõi.

Bộ đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2 năm 2021 - 2022

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1.

Sự nhiễm điện - Dòng điện -Nguồn điện

- Cấu tạo nguyên tử

- Sơ đồ mạch điện

4. -Nhận biết được vật liệu nào dẫn điện- vật liệu nào cách điện từ đó chọn chính xác.

2. -Hiểu rằng khi nào thì vật nhiễm điện tích âm

6. -Hiểu và phân biệt được nào vật có Electron, vật nào không có Electron.

8. -Nắm rõ cấu tạo nguyên tử để điền từ thích hợp vào dấu chấm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1C

0,5đ

5%

2C

10%

1C

0,5đ

5%

5C

2đ

20%

2.

- Các tác dụng của dòng điện

7. Hiểu và phân biệt được trường hợp hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.

9. -Nêu được 5 tác dụng của dòng điện

- Trình bày tác dụng từ của dòng điện.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

20%

2C

2,5đ

25%

3.

- CĐDĐ- HĐT

- An toàn khi sử dụng điện

1. Nhận biết được đơn vị đo HĐT

5. Nhận biết được giới hạn của HĐT & CĐDĐ khi đi qua cơ thể người

3. Hiểu rằng trường hợp nào thì một dụng cụ hay vật không có HĐT[ HĐT bằng không]

.

10. Vận dụng kiền thức đã học: dùng ampe kế để đo CĐDĐ. Cách mắc dụng cụ. Vẽ sơ đồ mạch điện.

11. Vận dụng kiến thức để tính HĐT của cả mạch và ở mạch rẽ đối với mạch điện mắc nối tiếp

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2C

10%

1C

0,5đ

5%

1C

20%

1C

20%

5C

5,5đ

5,5%

Tống số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3C

1,5đ

15%

4C

2đ

20%

3C

4,5đ

45%

1C

2đ

20%

11C

10đ

100%

I. TRẮC NGHIỆM:

*Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là

A. Vôn

B. Ôm

C. Am pe

D. Oát

Câu 2. Một vật nhiễm điện âm khi:

A. Nhận thêm electron

B. Mất bớt electron

C. Nhận thêm điện tích dương

D. Số điện tích dương bằng số điện tích âm

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch .

B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 4. Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Dây nhôm

B. Dây đồng

C. Ruột bút chì

C. Thủy tinh

Câu 5. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA

B. 40V và 100 Ma

C. 50V và 70 mA

D. 30V và 100 mA

Câu 6. Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do:

A. Một đoạn dây thép

B. Một đoạn dây đồng

C. Một đoạn dây nhựa

D. Một đoạn dây nhôm

Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.

B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.

C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.

D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.

* Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Câu 8. Mỗi nguyên tử gồm …………….mang điện tích dương và ………………mang điện tích âm.

II. TỰ LUẬN [6,0 điểm]

Câu 9: [2 điểm]

Nêu 5 tác dụng của dòng điện? Trình bày tác dụng từ của dòng điện?

Câu 10: [2 điểm]

a. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào?

b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc đóng và một ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch

Câu 11: [2 điểm]

Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ [hình 5].

a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.

b. Biết các hiệu điện thế U13= 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23

Đáp án đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: [4,0 điểm] Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

Câu 8. ...hạt nhân;.........Electron [0,5đ]

II. TỰ LUẬN [6,0 điểm]

Câu 9 : [2 điểm]

- Dòng điện có các tác dụng: nhiệt; phát sáng; từ; hóa học; sinh lí [1 điểm]

- Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm [1 điểm]

Câu 10: [2 điểm]

- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampe kế. [ 0.5 điểm]

- Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế.

Câu 11: [2 điểm]

Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U12 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1; U23 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2

a. Ta có U13= U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V [1 điểm]

b. Ta có U23= U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V [1 điểm]

Đề thi học kì 2 Vật lí 7 năm 2021 - 2022 - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 7

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng

cấp độ cao

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 1

Dòng điện, vật nhiễm điện, chất dẫn điên, cách điện

Số tiết : 3

Chiều dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện

Vật nhiễm điện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1.đ

10%

2

1.đ

10%

4

20%

Chủ đề 2

Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện, tác dụng dòng điện

Số tiết : 4

Tác dụng dòng điện

Chiều dòng điện, tác dụng dòng điện

Vẽ sơ đồ mạch điện, tính lượng đồng bám trên cực âm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

1.5đ

15%

1

2.5đ

25%

4

40%

Chủ đề 3

Hiệu điện thế, cường độ dòng điện, an toan sử dụng điện

Số tiết : 6

Hiệu điện thế mạch song song

4 nguyên tắc an toàn SD điện, thế nào là HĐT đinh mức

Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện

An toàn sử dụng điện, tính được U và I trong đoạn mạch nôi tiếp

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.5đ

5%

1

20%

1

0.5.đ

5%

1

1.5đ

15%

4

4.đ

40%

T. số câu

T. số điểm

Tỉ lệ

5

3.5đ

35%

5

3.5đ

35%

2

30%

12

10đ

100%

Đề thi Vật lí 7 học kì 2

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.

B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.

D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ..

Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là

A. Một đoạn dây thép

B. Một đoạn dây nhôm

C. Một đoạn dây nhựa

D. Một đoạn ruột bút chì

Câu 3. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như:

A. Điện thoại, quạt điện

B. Mô tơ điện, máy bơm nước.

C. Bàn là, bếp điện.

D. Máy hút bụi, nam châm điện

Câu 4. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:

A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.

B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.

C. Làm cho phòng sáng hơn.

D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?

A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch.

D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 6. Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là:

A . Do va chạp những đám mây.

B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên.

C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí

D. Do tư nhiên xãy ra.

Câu 7. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là :

A. Dương

B. Âm

C. Không mang điện

Câu 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:

A. I = I1 – I2

B. I = I1 X I2

C. I = I1 + I2

D. I1 : I2

B. TỰ LUẬN: 6đ

Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? 1.5đ

Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ

Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? 1.5đ

Câu 12.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện [pin], 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?

b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V TínhU1. 1.5đ

Đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 7

A. TRẮC NGHIỆM

B. TỰ LUÂN

Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.

- Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V.

- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.

- Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng.

- Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu.

1.5 đ

Câu 10.

Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V . Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V

1.5đ

Câu 11.

1 giờ = 60 phút

Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15g : 5 X 60 = 18g

1.5đ

Câu 12.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện

b. I = I1 = I2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V

1.5đ

.....................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Vật lí 7

Video liên quan

Chủ Đề