Để nghiên cứu di truyền Menđen đã sử dụng phương pháp

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trong nghiên cứu di truyền Men Đen đã sử dụng những phương pháp lai nào? Nội dung của các phương pháp đó?

Các câu hỏi tương tự

1. Thế nào là di truyền, biến dị, đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, giống thuần chủng, thế nào là kiểu gen, kiểu hình, phép lai phân tích? Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li?

Câu1.Nội dung của di truyền học bao gồm:

A. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến

dị.

B. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền.

C. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng biến dị.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2.

Đối tượng Men Đen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:

A. Cây đậu Hà Lan

B. Ruồi dấm

C. Cây đậu Hà Lan và nhiều

loài khác

D. Trên nhiều loài côn trùng

Câu 3.

Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo , sinh lí của một cơ thể được gọi

là:

A. Tính trạng C. Kiểu gen

B. Kiểu hình D. Kiểu gen và kiểu hình

Câu4. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Men Đen :

A. Con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính

B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu

C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu

D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.

Câu 5.Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng Men Đen đã phát hiện ra:

A. Qui luật đồng tính

B. Qui luật phân li

C. Qui luật đồng tính và qui luật phân li

D. Qui luật phân li độc lập

Câu 6. Kết quả qui luật phân li của Men Đen là:

A. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn

B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

C. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

D. F2 đồng tính trội

Câu 7. Đặc điểm cây đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men

Đen:

A. Sinh sản và phát triển nhanh

C. Tốc độ sinh trưởng nhanh

B. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiên ngặt

D. Có hoa đơn tính

Câu 8.*

Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai ở F1 có 2 kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn:

A. P: AA X AA C. P : aa X aa

B. P: AA X Aa D. P: Aa X aa

Câu 9.**

Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai:

A. Thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

B. Dễ lai

C. Quan sát dễ

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10. Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1có nhiều kiểu gen nhất:

A. P: AA X Aa C. P : aa X aa

B. P: Aa X Aa D. P: Aa X aa

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

Quảng cáo

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN MENDEN

  • Bước 1: Tạo cácdòng thuầnchủngvề từng tính trạng.
  • Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi1 hoặc nhiều tính trạng tương phản. Theo dõi sự di truyền riêng từng cặp tính trạng.
  • Bước 3: Sử dụngtoán xác suấtđể phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
  • Bước 4: Chứng minh giả thuyết bằngbằng phép lai phân tích.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Thí nghiệm phát hiện quy luật phân li và giải thích kết quả
  • Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các phép lai, Menđen lại có thể biết được bên trong tế bào của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một tính trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 33 SGK Sinh 12

  • Bài 1 trang 36, 37 SGK Sinh 12

    Giải bài tập Bài 1 trang 36, 37 SGK Sinh 12

  • Bài 2 trang 37 SGK Sinh 12

    Giải bài tập Bài 2 trang 37 SGK Sinh 12

  • Bài 3 trang 37 SGK Sinh 12

    Giải bài tập Bài 3 trang 37 SGK Sinh 12

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề