De thi cuối học kì 2 lớp 9 môn vật lý có đáp an 2022-2022

Xem ngay đề thi vật lý lớp 9 học kì 2 năm học 2020-2021 do sở giáo dục và đào tạo Đà Nẵng ra đề áp dụng cho học sinh lớp 9 các trường trung học cơ sở làm bài kiểm tra cuối học kì 2 trên toàn thành phố có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, chính xác nhất.

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý năm 2020-2021 sở giáo dục Đà Nẵng

Trích dẫn nội dung đề thi học kì 2 môn lý lớp 9 của sở GD Đà Nẵng năm 2021:

Câu 1. 2,5 điểm

1. Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều

2. Cần truyền tải đi một công suất điện 25kw trên đường dây dẫn có chiều dài tổng cộng 20km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở là 2,5Ω

a] Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện, biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây là 15000V.

b] Nếu tăng hiệu điện thể lên 5 lần thì công suất hao phí tăng hay giảm bao nhiêu lần? Tính công suất đó.

Câu 2. 3,5 điểm

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu tính hội tụ và cách thấu kính một khoảng 30 cm, thấu kính có tiêu cụ 10cm. ĐIểm A nằm trên trục chính và AB có chiều cao 1,5cm.

1. Vẽ ảnh A1B1 của AB tạo bởi thấu kính theo đúng tỉ lệ. Nhận xét đặc điểm của ảnh A1B1.

2. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A1B1.

3. Dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính đến vị trí mà chiều cao của ảnh bằng chiều cao của vật. Tính khoảng cách giữa ảnh và vật lúc này.

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Vật Lý lớp 9 năm 2021 sở GD Đà Nẵng

Đáp án đề thi vật lý học kì 2 lớp 9 sở giáo dục Đà Nẵng năm 2021

Mời các bạn cùng tham khảo ngay đáp án đề thi lý học kì 2 lớp 9 2021 của sở GD Đà Nẵng chi tiết như sau:

Hướng dẫn chấm đề kiểm tra cuối HK2 môn vật lí lớp 9 2021 sở GD Đà Nẵng

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải đề thi học kì 2 lớp 9 môn vật lý có đáp án file word, pdf hoàn toàn miễn phí làm học liệu tham khảo và luyện giải đề hiệu quả nhất.

Trên đây là nội dung đề thi môn vật lý lớp 9 học kì 2 năm 2021 sở giáo dục Đà Nẵng có lời giải chính thức được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu đến các em học sinh cùng quý thầy cô. 

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bộ đề thi, đề kiểm tra HK 2 lớp 9 môn Lý khác đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi. Hãy chia sẻ nội dung hữu ích này cho bạn bè và người thân cùng tham khảo bạn nhé.

Đánh giá bài viết

Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp thầy cô giáo dễ dàng tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Đề thi Vật lý 9 học kì 2 cũng chính là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp cho các em học sinh lớp 9 ôn thi thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.

Đề thi kì 2 lớp 9 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9

Tên chủđề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL

Chương 1: Điện từ học

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2020 – 2021 [Có ma trận, đáp án]

4 tiết

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

2. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.

3 Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

4. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.

5. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.

6. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.

7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .

Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,5 0,5 2 3,0[30%]

Chương 2: Quang học

11 tiết

8. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .

9. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.

10. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.

19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.

11. Nhận biết trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm màu khác nhau.Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.

12. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.

13. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

14. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm [chính], tiêu cự của thấu kính là gì.

15. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

16. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.

17. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.

18. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.

18. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.

19. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

20. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

21. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào.

22. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Số câu hỏi 6 8 1 1 16
Số điểm 1,5 2 0,5 3 7,0 [70%]
TS câu hỏi 7 9 3 19
TS điểm 2,0 2,5 5,5 10,0 [100%]

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 9

Trường: THCS……………………….

Họ và tên: ………………………………

Lớp: 9 – ……..

KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2020 – 2021
Môn: VẬT LÍ – Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần A. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây:

A. Định luật tán xạ ánh sáng.

B. Định luật khúc xạ ánh sáng.

C. Định luật phản xạ ánh sáng.

D. Định luật truyền thẳng ánh sáng.

Câu 2. Khi nói về thủy tinh thể của mắt, câu kết luận nào không đúng:

A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.

B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.

C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.

D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.

Câu 3. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc khúc xạ:

A. Lớn hơn góc tới

. B. Nhỏ hơn góc tới.

C. Bằng góc tới.

D. Lớn hơn hoặc bằng góc tới.

Câu 4. Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm:

A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 5. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:

A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.

C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.

D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 6. Ta không thể xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì dựa vào kết luận là:

A. Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 7. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?

A. Tác dụng sinh lí.

B. Tác dụng quang.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng nhiệt.

Câu 8. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ cách quang tâm o một khoảng d = 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm:

A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.

B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật

C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bằng vật.

D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu 1: Một chùm tia tới …………….. với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại ……………. của thấu kính

Câu 2: Điểm xa mắt nhất mà ta có htể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là …………, điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là ……………….

III. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý:

Cột A

Cột B

1. Thấu kính là một khối thủy tinh có hai mặt cầu hoặc

A. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng.

2. Có thể làm thấu kính bằng các vật liệu trong suốt như

B. đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ không bị lệch hướng.

3. Trục chính của thấu kính là một

C. thủy tính, nhựa trong, nước, thạch anh, muối ăn…

4. Quang tâm của thấu kính là một điểm trong thấu kính mà

D. một mặt cầu và một mặt phẳng.

Phần B. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 1.[2đ] Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện.

a] Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp?

b] Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ?

Câu 2.[1đ] Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?

Câu 3. [3đ] Đặt một vật AB cao 4cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, cách thấu kính 60cm, A nằm trên trục chính.

a] Hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ.

b] Xác định vị trí, độ lớn và đặc điểm của ảnh.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Vật lý

A. TRẮC NGHIỆM: [4 điểm] [chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm]

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: [2 điểm]

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

B

D

D

C

C

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. [1 điểm]

Câu 1:

– song song

– tiêu điểm

Câu 2:

– điểm cực viễn

– điểm cực cận

III. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý: [1 điểm]

Đáp án: 1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – A

II. TỰ LUẬN: [6 điểm]

Câu 1: [2 điểm]

Tóm tắt:

n1 = 500 vòng

n2 = 40000 vòng

U1 = 400V

U2 = ? [V]

P = 1 000 000 W

R = 40 W

Php = ?[ W]

Giải:

a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp:

U1/U2 = n1/n2 → U2 = n2 / n1 . U1 = 40000 / 500 . 400 =32000[V]

B. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

39062, 5 W

0,25 điểm

1 điểm

0,75 điểm

Câu 2. [1 điểm]

– Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.

– Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.

– Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.

– Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Đề thi kì 2 lớp 9 môn Vật lý năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chủ đề 1:

Cảm ứng điện từ

1. Biết được khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

2. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.

6. Hiểu được để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

Số câu hỏi

1 câu [C1.1]

1 câu [C7.2]

1 câu [C4.6]

3 câu

Số điểm

0,5 điểm

1,0 điểm

0,5 điểm

2,0 điểm

Tỉ lệ %

5%

10%

5%

20%

Chủ đề 2:

Khúc xạ ánh sáng

3. Biết được tia tới đi qua quang tâm của thấu kính thì cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng.

4. Biết được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.

7. Hiểu được kính lúp có G càng lớn thì f càng nhỏ

9. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Vận dụng kiến thức hình học tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.

10. Vận dụng kiến thức đã học để xác định thấu kính khi biết vật và ảnh. Vẽ và xác định được quang tâm, tiêu điểm của thấu kính.

Số câu hỏi

2 câu [C2.3, C3.4]

1 câu [C5.7]

1 câu [C9.9]

1 câu [C10.10]

5 câu

Số điểm

1,0 điểm

0,5 điểm

3,0 điểm

1,0 điểm

5,5 điểm

Tỉ lệ %

10%

5%

30%

10%

55%

Chủ đề 3:

Ánh sáng màu

8. Hiểu được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu bằng lăng kính.

Số câu hỏi

1 câu [C8.8]

1 câu

Số điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

Tỉ lệ %

20%

20%

Chủ đề 4:

Sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng

5. Biết được một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm nóng các vật khác.

Số câu hỏi

1 câu [C6.5]

1 câu

Số điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Tỉ lệ %

5%

5%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

5 câu

3,0 điểm

30%

3 câu

3,0 điểm

30%

1 câu

3,0 điểm

30%

1 câu

1,0 điểm

10%

10 câu

10 điểm

100 %

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3,0 điểm].

Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1 [0,5 điểm]: Dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện khi

A. đưa nam châm lại gần cuộn dây.

B. cho nam châm quay trước cuộn dây.

C. đặt cuộn dây trước nam châm.

D. đưa nam châm ra xa cuộn dây.

Câu 2 [0,5 điểm]: Tia tới đến quang tâm của thấu kính cho tia ló

A. đi qua tiêu điểm.

B. song song với thấu kính.

C. tiếp tục truyền thẳng.

D. song song với trục chính.

Câu 3 [0,5 điểm]: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là

A. ảnh thật ngược chiều với vật.

B. ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật.

C. ảnh thật cùng chiều với vật.

D. ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 4 [0,5 điểm]: Để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng

A. hiệu điện thế hai đầu đường dây.

B. công suất nguồn cần truyền tải.

C. tiết diện của dây tải điện.

D. điện trở của dây tải điện.

Câu 5 [0,5 điểm]: Muốn tăng số bội giác của một kính lúp lên gấp 3 lần thì ta cần

A. tăng tiêu cự kính lúp lên 3 lần .

B. giảm tiêu cự kính lúp xuống 3 lần.

C. tăng tiêu cự kính lúp lên 6 lần.

D. giảm tiêu cự kính lúp xuống 6 lần.

Câu 6 [0,5 điểm]: Ta nhận biết một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm cho vật khác

A. chuyển động.

B. bị nhiễm điện.

C. nóng lên.

D. truyền được âm.

II. PHẦN TỰ LUẬN [7,0 điểm].

Câu 7 [1,0 điểm]: Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều?

Câu 8 [2,0 điểm]: Tại sao nói ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn sắc khác nhau?

Câu 9 [3,0 điểm]: Vật AB cao 2cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng

a] Dựng ảnh A’B’của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho.

b] Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.

Câu 10 [1,0 điểm]: Cho biết là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của vật AB như hình vẽ.

a. Đây là loại thấu kính gì? Vì sao em biết?

b. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm của thấu kính.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn Vật lý

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [ 3,0 điểm ].

Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C D A B C

II. PHẦN TỰ LUẬN [ 7,0 điểm ].

Câu

Nội dung

Thang điểm

Câu 7

Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:

– Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi.

– Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.

[1,0 điểm]

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 8

-Vì khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được trên màn chắn một chùm sáng có màu khác nhau và nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu [như cầu vồng] biến thiên liên tục từ đỏ đến tím [đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím].

-Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm màu khác nhau hay ta nói ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn sắc khác nhau.

[2,0 điểm]

1,0 điểm

1,0 điểm

………………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục, Lớp 9

Video liên quan

Chủ Đề