Đề thi địa lý lớp 6 học kì 2 nam 2022

3 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn LS - ĐL 6 [Có ma trận + Đáp án]

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều bao gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kỳ II năm 2021 - 2022 cho học sinh của mình.

Với 3 đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6, sẽ giúp các em luyện giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi học kì 2 hiệu quả. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Ngữ văn, Toán 6 sách Cánh diều. Vậy mời các em cùng tải miễn phí 3 đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 6:

Đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021 - 2022 sách Cánh diều

Tên chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngTổng
Vận dụng thấpVận dụng cao

Chương 7. Con người và thiên nhiên

Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên TG

Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên TG

Xác định được trên lược đồ các khu vực và các thành phố đông dân nhất TG

Ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

5

1,5 đ

15%

1

0,25 đ

2,5%

2

0,5 đ

5%

1

2,0đ

20%

9

4,0 đ

40%

Chương V: Nước Văn Lang- Âu Lạc.

Biết được Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào.

Biết được kinh đô của Nhà nước Âu Lạc đóng ở đâu.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

0,5 đ

5%

2

0,5

5%

Chương VI: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc [từ TK II TCN đến năm 938].

Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc.

Biết được mâu thuẫn giữa nhân dân ta và các triều đại phong kiến phương Bắc.

- Biết được cuộc KN đầu tiên thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo.

Biết được nguyên nhân khởi sâu xa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Biết được thời gian Bà Triệu phất cờ KN.

Hiểu được mục đích những việc làm của Khúc Hạo.

Hiểu được mục đích chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc.

Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ [từ đầu công nguyên đến trước TK X].

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

4TN; 1TL

1đ TN; 2,5đ TL

35,5%

2

0,5

5%

1

1,5

15%

8

5,5

55,5%

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

12

5,5

55,5%

2

0,5

5%

3

2

20%

1

2

20%

19

10

100%

I. Trắc nghiệm [4.0 điểm]. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất :

Câu 1: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc B. Vùng núi và cao nguyênC. Gần hai cực.

D. Đồng bằng, ven biển

Câu 2: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng. B. Các trục giao thông lớnC. Ven biển, các con sông lớn.

D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì:

A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản.B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế.C. khí hậu mát mẻ, ổn định.

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai

Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á B. Bắc Á C. Đông Á.

D. Đông Nam Á

Câu 5: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do

A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.C. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới.

D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 6: Châu lục nào có số dân ít nhất [ so với toàn thế giới]

A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi

D. Châu Đại Dương

Câu 7: Các thành phố lớn trên Thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục nào?

A. Châu ÁB. Châu ÂuC. Châu Phi

D. Châu Đại Dương

Câu 8: Thành phố có qui mô dân số từ 20 triệu người trở lên[ năm 2018] ở Châu Phi là?

A. Mê- hi- cô.B. Xao Pao- lô C. CaiRô

D. Tô- ky- ô.

Câu 9: Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc.B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng.C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng.

D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc.

Câu 10: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở?

A. Phong Châu [Phú Thọ ngày nay].B. Luy Lâu [Bắc Ninh ngày nay].C. Mê Linh [Hà Nội ngày nay].

D. Phong Khê [Hà Nội ngày nay].

Câu 11: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo?

A. Bà Triệu.B. Trưng Trắc, Trưng Nhị.C. Lý Bí.

D. Mai Thúc Loan.

Câu 12: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN. B. Thế kỉ VII.C. Thế kỉ III TCN.

D. Thế kỉ III.

Câu 13: Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa vào năm nào?

A. Năm 247. B. Năm 248.C. Năm 249.

D. Năm 250.

Câu 14: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất?

A. Chính sách đồng hóa.B. Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp.C. Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.

D. Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt.

Câu 15: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?

A. Củng cố thế lực của họ Khúc.B. Xây dựng đất nước theo đường lối của mình.C. Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”.

D. Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.

D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.

II. Tự luận [6.0 điểm]

Câu 1: [2,0 điểm] Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.

Câu 2: [2,5 điểm] Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc?

Câu 3: [1,5 điểm] Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?

Tên cuộc khởi nghĩaNăm diễn raKết quả

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021 - 2022

I. Trắc nghiệm [4.0 điểm]. Mỗi câu đúng 0.25 điểm.

Câu12345678
Đáp ánDDBBDDAC
Câu910111213141516
Đáp ánADBCBACC

Tự luận [6.0 điểm]

CâuNội dungĐiểm

1 [2đ]

Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.

0,5 đ

0,5 đ

1,0 đ

- Thay đổi tích cực: Con người sử dụng và cải tạo đất đai khiến cho đất trở nên màu mỡ và phì nhiêu hơn.

- Thay đổi tiêu cực: Con người xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt ra sông, biển -> ô nhiễm nguồn nước.

- Con người khai thác thông minh các nguồn tài nguyên: Sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời để sản xuất điện, sử dụng trong sinh hoạt...

2 [2,5đ]

a. Chính sách cai trị về chính trị:

- Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia nước ta thành các châu, quận, huyện.

- Áp dụng pháp luật hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

0,25

0,25

b. Chính sách bóc lột về kinh tế:

- Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề.

- Nắm độc quyền về sắt và muối, bắt dân ta cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu, sản vật quý…

0,25

0,25

c. Chính sách cai trị về văn hóa

- Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt.

+ Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài.

+ Mở trường dạy chữ Hán, áp dụng luật Hán.

+ Tìm cách truyền bá văn hoá, phong tục phương Bắc.

0,25

0,25

0,25

Câu 3 [1,5đ]

Tên cuộc khởi nghĩa

Năm diễn ra

Kết quả

Hai Bà Trưng

40

Nhà Hán đem quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại

Bà Triệu

248

Nhà Ngô đem quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại.

Lí Bí

542

Đầu thế kỉ VII, nhà Tùy đưa quân sang xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt.

Mai Thúc Loan

713

Năm 722, nhà Đường đem quân đàn áp.

0,5

0,25

0,5

0,25

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021 - 2022

Phần I. Trắc nghiệm [5,0 điểm]

Câu 1. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.C. Khởi nghĩa Lý Bí.

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 2. Anh hùng dân tộc nào dưới đây được nhân dân suy tôn là “Bố cái đại vương”?

A. Khúc Thừa Dụ.B. Triệu Quang Phục.C. Phùng Hưng.

D. Lý Bí.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã

A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ bền bỉ của người Việt.B. lật đổ ách cai trị của nhà Lương, giành lại nền độc lập, tự chủ của dân tộc.C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

D. tiếp nối truyền thống đâu tranh kiên cường của người Việt.

Câu 4. Những tôn giáo nào dưới đây được các triều đại phong kiến Trung Quốc truyền bá vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Nho giáo, Phật giáo và Hồi giáo.B. Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.C. Phật giáo, Nho giáo và Đạo giáo.

D. Đạo giáo, Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Khúc Hạo?

A. Chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.B. Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lực dịch.C. Lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên, quê quán.

D. Chia cả nước là 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.

Câu 6. Vương quốc Chăm-pa ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN.B. Thế kỉ III TCN.C. Thế kỉ I.

D. Thế kỉ II.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hoá của Chăm-pa?

A. Cư dân Chăm-pa chỉ sùng mộ Phật giáo.B. Tín ngưỡng đa thần [Núi, Nước, Lúa,...].C. Sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Chăm cổ.

D. Xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, phật.

Câu 8. Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Vương quốc Phù Nam

A. dần suy yếu.B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.C. bị Chân Lạp tấn công và thôn tính.

D. trở thành đế chế mạnh nhất Đông Nam Á.

Câu 9. Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Băng.B. Nước mặt.C. Nước ngầm.

D. Nước khác.

Câu 10. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu.B. Châu Mĩ.C. Châu Á.

D. Châu Phi.

Câu 11. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió thổi.B. núi lửa.C. thủy triều.

D. động đất.

Câu 13. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.B. Thành phần quan trọng nhất của đất.C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 14. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.B. Gió Đông cực.C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Tây Nam.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.B. Châu Mĩ.C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 16. Đô thị hóa tự phát không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Ách tắc giao thông đô thị, nhiều bụi.B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

D. Ô nhiễm môi trường: nước, không khí.

Câu 17. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.C. Chứa đựng các loại rác thải.

D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.

Câu 18. Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Gió Mậu dịch.B. Gió Đông cực.C. Gió mùa.

D. Gió Tây ôn đới.

Câu 19. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.B. Nhiệt đới.C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Câu 20. Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc [COP21] năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở

A. Béc-lin [Đức].B. Luân Đôn [Anh].C. Pa-ri [Pháp].

D. Roma [Italia].

Phần II. Tự luận [5,0 điểm]

Câu 1 [2,0 điểm].

a. Vì sao Ngô Quyền chọn vùng cửa sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh giặc?

b. Tóm tắt diễn biến chính của trận Bạch Đằng [năm 938].

Câu 2 [3,0 điểm]. Vì sao việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất? Hãy cho biết một số biện pháp để hạn chế tình trạng ô nhiễm nước sông, hồ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021 - 2022

Phần I. Trắc nghiệm [5,0 điểm]

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-D

4-C

5-D

6-D

7-A

8-D

9-A

10-B

11-A

12-A

13-B

14-C

15-A

16-B

17-B

18-A

19-B

20-C

Phần II. Tự luận [5,0 điểm]

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 [2,0 điểm]

- Lý do Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng....

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắc chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

- Diễn biến trận Bạch Đằng...

+ Cuối năm 938, Lưu Hoằng Tháo dẫn quân tiến vào khu vực cửa biển Bạch Đằng. Khi nước triều dâng cao, Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh và giả vờ thua.

+ Hoằng Tháo đốc quân đuổi theo, vượt qua khu vực có bãi cọc ngầm mà không hề hay biết.

+ Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền hạ lệnh cho quân tấn công. Bị đánh bất ngờ, quân Nam Hán quay đầu tháo chạy.

+ Nước triều rút ngày càng mạnh, bãi cọc ngầm lộ ra. Các chiến thuyền của quân Nam Hán va vào bãi cọc, vỡ và bị chìm. Lưu Hoằng Tháo tử trận trong đám tàn quân.

0,25

0,25

0,25

0,25

2 [3,0 điểm]

* Giải thích: Việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất vì trong quá trình sử dụng đất chúng ta sẽ làm đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng, bị ô nhiễm,… vì vậy, cần phải cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng chất dinh dưỡng và phục hồi tính chất của đất.

* Biện pháp hạn chế ô nhiễm nước sông, hồ:

- Xử lý rác thải sinh hoạt, công nghiệp trước khi xả ra sông, hồ gây ô nhiễm nguồn nước.

- Xử lý các thiết bị y tế, bao bì thuốc trừ sâu, diệt cỏ,… đúng theo quy định trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài.

- Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước và biết tận dụng những nguồn nước tự nhiên như nước mưa.

- Nâng cao ý thức và trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ nguồn nước sạch.

- Phát triển nông nghiệp xanh, hạn chế thuốc trừ sâu, diệt cỏ và các chất hóa học,…

1,0

2,0

Cập nhật: 21/04/2022

Video liên quan

Chủ Đề