De thi học kì 1 lớp 12 môn Hóa trắc nghiệm có đáp an

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 co dap an cung cấp cho học sinh đề thi học kì bám sát với chương trình học. Ôn tập và làm bài kiểm tra tốt nhé!

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 co dap an gồm những gì?

Đề thi học kì có hình thức trắc nghiệm. Kiến thức được hỏi gồm các phần đã học trong học kì 1. Học sinh được học các hợp chất hữu cơ như este, amin, cacbohidrat, polime.

Đề thi học kì có hình thức trắc nghiệm. Đề thi gồm các câu hỏi ngắn lí thuyết các hợp chất đã học và bài tập áp dụng.

Trong chương trình học kì 1, học sinh cần chú trọng ôn tập kĩ các kiến thức lí thuyết. Có rất nhiều kiến thức mới được học trong kì 1 về hóa hữu cơ.

Các hợp chất hữu cơ được học có nhiều tính chất và ứng dụng. Nắm chắc được lí thuyết để có thể làm được bài tập.

Hóa lớp 12 cần chú trọng điều gì?

Lớp 12 là năm học cuối cấp. Học sinh sẽ có một kì thi rất quan trọng là thi đại học. Việc học tốt môn hóa cũng như các môn học là điều cần thiết.

Hóa lớp 12 có gì khó không? Việc học môn hóa 12 như thế nào để hiệu quả? Mỗi người có một cách học khác nhau nhưng cơ bản để học tốt hóa thì cần nắm được lí thuyết.

Với một bài toán hóa thì điều đầu tiên chúng ta phải xác định được trong bài là các phản ứng diễn ra thế nào. Để xác định được 1 phản ứng thì ta phải nắm được tính chất hóa học của các chất.

Sau khi xác định được phản ứng của bài ta mới có thể thực hiện các bước tính toán tiếp theo.

Việc học kĩ lí thuyết là điều rất quan trọng để các em vận dụng linh hoạt trong làm đề thi. Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 12 gồm chủ yếu những câu hỏi cơ bản giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học.

Chúc các em học tốt và thi học kì tốt nhé!

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Bùi Ngọc

Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A.

B..

C..

D..

Câu 6. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A..

B..

C..

D..

Câu 7. Công thức phân tử của glyxin [axit aminoaxetic] là

A.

B.

C.

D..

Câu 17. Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Khi thủy phân CH _{3} COOCH = CH _{2} bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.

B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.

C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 22. Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

A.

B.

C..

D.

Câu 29. Chọn câu sai:

A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

D. Pentapeptit: Tyr – Ala – Gly – Val – Lys [mạch hở] có 5 liên kết peptit.

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 16A
Câu 2DCâu 17C
Câu 3ACâu 18B
Câu 4BCâu 19A
Câu 5DCâu 20D
Câu 6ACâu 21B
Câu 7BCâu 22B
Câu 8BCâu 23B
Câu 9DCâu 24B
Câu 10ACâu 25C
Câu 11DCâu 26B
Câu 12BCâu 27D
Câu 13BCâu 28A
Câu 14ACâu 29D
Câu 15DCâu 30C

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

4 Đề thi học kì 1 Hóa 12 [Có ma trận]

Đề thi học kì 1 Hóa 12 năm 2021 - 2022 gồm 4 đề kiểm tra chất lượng cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo.

Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Hóa học được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, gồm cả tự luận 100% và đề trắc nghiệm 100%, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 12 môn Hóa quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Hóa 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề thi học kì 1 Hóa 12 năm 2021

SỞ GD&ĐT………….
TRƯỜNG…………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: HÓA HỌC LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút [… câu trắc nghiệm]

Nội dung kiến thức

Biết

Hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

Este – Lipit 3 [1đ]2 [0,66đ]1 [0,33đ]6
Cacbohiđrat3 [1đ]2 [0,66đ]5
Amin – Amino axit – Protein 3 [1đ]2 [0,66đ]1 [0,33đ]6
Polime – Vật liệu polime3 [1đ]2 [0,66đ]5
Đại cương kim loại3 [1đ]1 [0,33đ]1 [0,33đ]5
Tổng hợp hữu cơ2 [0,66đ]1 [0,33đ]3
Cộng50%30%10%10%30 [100%]

Đề thi học kì 1 Hóa 12

Câu 1: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 [đktc]. Hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

A. 7,3gam.

B. 4,3gam.

C. 5,3gam.

D. 6,3 gam.

Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Poli[vinyl clorua].

B. Tơ nitron.

C. Tơ tằm.

D. Tơ nilon -6,6.

Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A. Tinh bột.

B. Saccarozơ.

C. Protein.

D. Glucozơ.

Câu 4: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, mạch hở X, Y [MX < MY]. Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp B [gồm 2 ancol no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC] và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 [đktc] và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là

A. 59,2%; 40,8%.

B. 40,8%; 59,2%.

C. 66,67%; 33,33%.

D. 50%; 50%.

Câu 5: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số polime hóa trung bình của loại polietilen đó là

A. 1230.

B. 920.

C. 1786.

D. 1529.

Câu 6: Đồng phân của glucozơ là

A. tinh bột.

B. xenlulozơ.

C. fructozơ.

D. saccarozơ.

Câu 7: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là

A. metyl amin.

B. alanin.

C. axit glutamic.

D. lysin.

Câu 8: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaCl.

B. dung dịch NaOH.

C. Cu[OH]2trong môi trường kiềm.

D. dung dịch HCl.

Câu 9: Xét sơ đồ: Glyxin A X .X có cấu tạo là

A. H2NCH2COONa.

B. ClH3NCH2COOH.

C. ClH3NCH2COONa.

D. H2NCH2COOH.

Câu 10: Poli[vinyl clorua] có công thức là

A.  [-CH2-CHCl-]n

B. [-CH2-CHBr-]n.

C. [-CH2-CHF-]n.

D. [-CH2-CH2-]n.

Câu 11: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra là

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.

B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Câu 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Lấy toàn bộ khí CO2 thu được cho tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 33,75 gam.

B. 27,0 gam.

C. 22,5 gam.

D. 67,5 gam.

Câu 13: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của glyxin [H2N-CH2-COOH] ta cho glyxin tác dụng với cặp chất nào sau đây?

A. Dung dịch Br2và kim loại Na.

B. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH và dung dịch NaCl.

D. Dung dịch HCl và dung dịch NaCl.

Câu 14: Cho m[g] hỗn hợp 2 aminoaxit [phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2] tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200[g] dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37[g] chất rắn khan. Giá trị m là

A. 19,8.

B. 11,7.

C. 17,83.

D. 71,1.

Câu 15: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là

A. metyl propionat.

B. metyl axetat

C. etyl propionat.

D. etyl axetat.

Câu 16: Hợp chất X là một - aminoaxit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 1,875g muối. Khối lượng phân tử của X là

A. 189 đvC.

B. 145 đvC.

C. 149 đvC.

D. 151 đvC.

Câu 17: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2[đktc]. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là

A. 11,2 gam.

B. 6,4 gam.

C. 5,6 gam.

D. 0,64 gam.

Câu 18: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Polietilen.

B. Amilopectin.

C. Poli[vinyl clorua].

D. Xenlulozơ.

Câu 19: 3 ống nghiệm đựng ba chất lỏng không màu: dung dịch glucozơ, anilin, dung dịch saccarozơ được đánh dấu ngẫu nhiên. Nhỏ từng giọt nước brom lần lượt vào từng ống nghiệm, thấy

- Ống nghiệm [1] thấy nước brom mất màu.

- Ống nghiệm [2] thấy nước brom mất màu và có kết tủa trắng.

- Ống nghiệm [3] thấy nước brom không bị mất màu.

Chất trong ống nghiệm [1], [2], [3] lần lượt là

A. glucozơ, saccarozơ, anilin.

B. saccarozơ, glucozơ, anilin.

C. anilin, saccarozơ, glucozơ.

D. glucozơ, anilin, saccarozơ.

Câu 20: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

A. 8,2.

B. 10,8.

C. 4,2.

D. 6,8.

Câu 21: Cho 0,3 mol tristearin [[C17H35COO]3C3H5] tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 14,4.

B. 27,6.

C. 9,2.

D. 4,6.

Câu 22: Số đồng phân của amin ứng với công thức phân tử C2H7N là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23: Cho 3,1 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. CH5N.

B. C3H7N.

C. C3H9N.

D. C2H5N.

Câu 24: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3

D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

Câu 25: Kim loại cứng nhất là

A. W.

B. Al.

C. Cu.

D. Cr.

Câu 26: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Tính dẻo.

B. Tính dẫn điện và nhiệt.

C. Ánh kim.

D. Tính cứng.

Câu 27: Glucozơ được ứng dụng để tráng gương, tráng ruột phích. Người ta cho 180 gam dung dịch glucozơ nồng độ 10% tác dụng với AgNO3/NH3 dư để thực hiện phản ứng tráng bạc, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m[g] Ag. Giá trị của m là

A. 10,8 gam.

B. 14,4 gam.

C. 21,6 gam.

D. 16,2 gam.

Câu 28: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 29: Chất nào sau đây không phải là este ?

A. HCOOH.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOC6H5.

Câu 30: Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu , Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không xảy ra là

Fe + CuCl2.

B. Zn + CuCl2.

C. Cu + FeCl2.

D. Zn + FeCl2

[Cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137; Ca=40]

Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 12

CÂU 123456789101112131415
Đ.ADCDACCBCBAAABCD
CÂU 161718192021222324252627282930
Đ.ADBBDABBABDDCDAC

....................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Hóa 11

Cập nhật: 26/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề