Năm 2021, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu. Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 đến 23 điểm.
Trường sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và theo các tiêu chí của trường.
80% chỉ tiêu còn lại Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tuyển sinh theo phương thức như sau:
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT [6 học kỳ] áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021.
Nhà trường quy định điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển là thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.
Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển [áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non], thí sinh cần phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
Đối với ngành Giáo dục Thể chất, nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 phải thoả thêm điều kiện có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế; Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9 trở lên theo thang điểm 10].
Trước đó, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT [6 học kỳ] áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021. Trong đó, ngành Sư phạm Hoá có điểm chuẩn cao nhất với 29,75 điểm ba môn [trung bình hơn 9,9 điểm/môn].
>>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021
Lê Huyền
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn từ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM vừa công bố điểm sàn xét tuyển từ thi tốt nghiệp THPT 2021.
KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI
Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 – Điểm thi từ 18 năm 2021
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM NĂM 2022
Đại học Sư phạm TP.HCM là trường đại học chuyên đào tạo nhân sự ngành giáo dục, phục vụ cộng đồng nổi bật nhất khu vực miền Nam và cả nước. Nơi đây là trường học được rất nhiều sĩ tử lớp 12 và phụ huynh dành sự quan tâm đặc biệt. Dưới đây sẽ là thông tin tuyển sinh của Đại học Sư phạm TP.HCM dành cho các bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu.
A.Giới thiệu về trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Hiện nay, Đại học Sư phạm TP.HCM là trường học trọng điểm trong 22 trường hàng đầu cả nước. Năm 1956, Đại học Sư phạm Sài Gòn được thành lập, trở thành trường đào tạo giáo viên cho khu vực phía Nam, mở rộng ra toàn quốc. Đến năm 1976, trường đổi tên thành trường Đại học Sư phạm TP.HCM. Cùng với Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm TP.HCM trở thành trường đại học đào tạo nguồn nhân lực cho ngành sư phạm số 1 cả nước.
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM luôn tổ chức đào tạo bậc đại học, sau đại học, tổ chức nghiên cứu và chuyển giao công nghệ liên tục. Hơn nữa, trường cũng luôn đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ giáo viên chất lượng cao các cấp học, phục vụ sự phát triển chung của nền giáo dục phía Nam và toàn quốc.
B.Thông tin liên hệ của Đại học Sư phạm TP.HCM
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education [HCMUE]
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: [028].383.52.020
- Email:
- Website: //hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
C.Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm TP.HCM NĂM 2022 ĐANG CẬP NHẬT…
Thời gian xét tuyển của Đại học Sư phạm TP.HCM
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM thực hiện xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT, thời gian thực hiện là sau khi có kết quả thi, theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM thực hiện xét tuyển theo quy định ưu tiên tuyển thẳng, thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM thực hiện xét tuyển bằng hình thức sử dụng học bạ THPT.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh của Đại học Sư phạm TP.HCM
- Nhà trường thực hiện xét tuyển đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT, tuyển sinh trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển của Đại học Sư phạm TP.HCM
- Phương thức tuyển sinh xét tuyển [trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]. Cụ thể như sau:
- Xét tuyển bằng điểm thi THPT, chiếm 60% chỉ tiêu các ngành: Ngưỡng điểm xét tuyển vào vào trường sẽ theo quy định của Bộ GD&ĐT và của hội đồng nhà trường.
- Xét tuyển bằng học bạ THPT, chiếm 20% chỉ tiêu các ngành, áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đồng thời đạt loại giỏi học lực lớp 12, điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm.
- Phương thức tuyển sinh kết hợp thi và xét tuyển [trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]. Cụ thể như sau:
- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu [đạt từ 5 điểm trở lên] do nhà trường tổ chức, chiếm 60% chỉ tiêu các ngành.
- Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT và điểm thi năng khiếu [đạt từ 5 điểm trở lên] do nhà trường tổ chức, chiếm 20% chỉ tiêu các ngành. Các thí sinh sử dụng phương thức này cần thỏa mãn một trong các yêu cầu sau: học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên; điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5; điểm thi năng khiếu tại trường từ 9,0;…
D.Học phí của trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Mức học phí của trường Đại học Sư phạm TP.HCM quy định như sau:
- Học phí ngành sư phạm, sinh viên được miễn hoàn toàn.
- Học phí ngoài ngành sư phạm như sau: Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ; Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
Các Ngành – Khoa của trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu [dự kiến] |
Quản lý giáo dục | 7140114 | A00; C00 | 70 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | 250 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; A01; D01 | 550 |
Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | D01; C00; C15 | 113 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00; C19; D01 | 118 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T01; M08 | 109 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | C00; C19; A08 | 156 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01 | 201 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00; A01 | 120 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00; A01; C01 | 100 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00; B00; D07 | 145 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00; D08 | 123 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D01; C00; D78 | 165 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00; D14 | 108 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00; C04; D78 | 135 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 161 |
Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | D02; D80; D01; D78 | 186 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D03; D01 | 172 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04; D01 | 136 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 200 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02; D80; D01; D78 | 80 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03; D01 | 120 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04; D01 | 160 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06; D01 | 120 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01; D96; D78 | 40 |
Văn học | 7229030 | D01; C00; D78 | 120 |
Tâm lý học | 7310401 | B00; C00; D01 | 120 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00; D01; C00 | 120 |
Địa lý học | 7310501 | D10; D15; D78; C00 | 75 |
Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D78 | 160 |
Việt Nam học | 7310630 | C00; D01; D78 | 120 |
Vật lý học | 7440102 | A00; A01 | 30 |
Hoá học | 7440112 | A00; B00; D07 | 100 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01 | 200 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00; D01; C00 | 80 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | 7220101 | – Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. – Tổ chức xét tuyển [có thông báo cụ thể riêng]. |
50 |
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP.HCM qua các năm
Điểm chuẩn 2021
Điểm chuẩn 2018 – 2020
Điểm chuẩn của các ngành sư phạm
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Giáo dục Mầm non | 20.50 | 19,5 | 24,25 | 22 |
Giáo dục Tiểu học | 19.75 | 20,25 | 27,75 | 23,75 |
Giáo dục Đặc biệt | 17.75 | 19,5 | 26,10 | 19 |
Giáo dục Chính trị | 19.75 | 20 | 27,25 | 21,50 |
Giáo dục Thể chất | 18.00 | 18,5 | 24,25 | 20,50 |
Sư phạm Toán học | 22.25 | 24 | 29,25 | 26,25 |
Sư phạm Tin học | 17.00 | 18,5 | 25 | 19,50 |
Sư phạm Vật lý | 21.00 | 22,75 | 29,10 | 25,25 |
Sư phạm Hoá học | 21.80 | 23,5 | 29,50 | 25,72 |
Sư phạm Sinh học | 20.00 | 20,5 | 28,50 | 22,25 |
Sư phạm Ngữ văn | 21.50 | 22,5 | 28,40 | 25,25 |
Sư phạm Lịch sử | 19.75 | 21,5 | 27,50 | 23,50 |
Sư phạm Địa lý | 20.00 | 21,75 | 28 | 23,25 |
Sư phạm Tiếng Anh | 22.25 | 24 | 28,35 | 26,50 |
Sư phạm Tiếng Nga | 17.05 | – | – | 19,25 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18.05 | 18,5 | 26,20 | 19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20.25 | 21,75 | 26.80 | 22,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | – | 18,5 | 27.50 | 21 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 20,50 |
Điểm chuẩn của các ngành ngoài sư phạm
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
Quản lý Giáo dục | 18.50 | 19,5 | 27.50 | 21,50 |
Ngôn ngữ Anh | 21.55 | 23,25 | 28 | 25,25 |
Ngôn ngữ Nga | 16.05 | 17,5 | 24.25 | 19 |
Ngôn ngữ Pháp | 17.75 | 17,5 | 25.75 | 21,75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20.25 | 22 | 27.45 | 24,25 |
Ngôn ngữ Nhật | 20.75 | 22 | 27.50 | 24,25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.25 | 22,75 | 28.30 | 24,75 |
Văn học | 18.50 | 19 | 26,75 | 22 |
Tâm lý học | 20.75 | 22 | 27,75 | 24,75 |
Tâm lý học giáo dục | 16.00 | 19 | 26,50 | 22 |
Địa lý học | 16.00 | 17,5 | 24,50 | 20,50 |
Quốc tế học | 18.75 | 19 | 25,45 | 23 |
Việt Nam học | 20.00 | 19 | 27,20 | 22 |
Vật lý học | 16.00 | 17,5 | 26,40 | 19,50 |
Hoá học | 18.00 | 18 | 27,90 | 22 |
Công nghệ thông tin | 17.00 | 18 | 26,80 | 21,50 |
Công tác xã hội | 17.25 | 18 | 26,30 | 20,25 |
Thông tin tuyển sinh của Đại học Sư phạm TP.HCM đã được nêu trong bài là thông tin được cập nhật mới nhất hiện nay. Nếu thí sinh có nguyện vọng theo học tại trường, hãy tham khảo bài viết để hoàn thiện hồ sơ đúng nhất nhé.
Xem thêm: