Điểm thi tin học đại cương bách khoa năm 2022
1.1 Về Kiến thức Show
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau: (1) Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận chính trị, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn; chú trọng các môn Toán học, Vật lý và Tin học để làm nền tảng cho sinh viên khi học kiến thức ngành. (2) Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức về toán chuyên ngành, các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình, kiến trúc máy tính, hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, công nghệ phần mềm, cơ sở an toàn thông tin, mật mã học cơ sở. (3) Kiến thức ngành: trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về An toàn thông tin như: các kỹ thuật mật mã nâng cao, an toàn mạng máy tính, an toàn hệ điều hành, an toàn các ứng dụng web, an toàn cơ sở dữ liệu, các kỹ thuật tấn công và xâm nhập mạng, mô hình bảo vệ và các kỹ thuật phòng thủ chống tấn công xâm nhập, quản trị mạng an toàn, lập trình web, lập trình mạng và ứng dụng di động, thiết kế các phần mềm và công cụ đảm bảo an toàn, quản lý và đánh giá điểm yếu, lỗ hổng, các kỹ thuật kiểm tra đánh giá an toàn, các vấn đề về chính sách, pháp luật và chuẩn hóa an toàn thông tin. 1.2 Về Kỹ năng (4) Áp dụng các các kiến thức, kỹ năng; sử dụng các công cụ khoa học kỹ thuật để nhận biết, phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến an toàn, bảo mật thông tin mạng; (5) Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu về an ninh, bảo mật từ hệ thống thông tin để phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống an toàn, an ninh thông tin; (6) Thiết kế và triển khai các ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế; (7) Tìm kiếm, tiếp cận, ứng dụng hiệu quả và sáng tạo các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại để giải quyết những vấn đề thực tế của lĩnh vực An toàn thông tin. 1.3 Về Kỹ năng mềm (8) Có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình tốt thể hiện qua việc trình bày rõ ràng, tự tin và thuyết phục các vấn đề liên quan đến chuyên môn và các vấn đề kinh tế xã hội; (9) Có kỹ năng làm việc nhóm, biết thành lập và tổ chức tốt công việc theo nhóm; (10) Có các kỹ năng cá nhân và phẩm chất nghề nghiệp trong việc giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, lập kế hoạch và tổ chức công việc; (11) Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế. 1.4 Về Năng lực tự chủ và trách nhiệm (12) Có thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc; (13) Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; (14) Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề nghiệp vụ và kỹ thuật phức tạp về công nghệ tài chính; (15) Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể và đánh giá, cải tiến các hoạt động chuyên môn. 1.5 Về Hành vi đạo đức (16) Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn; (17) Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước; (18) Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời. 1.6 Về Ngoại ngữ (Tiếng Anh) (19) Đạt trình độ tiếng Anh 450 điểm TOEIC quốc tế hoặc tương đương; (20) Có khả năng sử dụng tiếng Anh phục vụ học tập, nghiên cứu, hoà nhập nhanh với cộng đồng công nghệ thông tin khu vực và quốc tế sau khi ra trường. (21) Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo. 1.7 Về Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp Sinh viên ngành An toàn thông tin sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng làm việc tại các đơn vị/bộ phận chuyên về Công nghệ thông tin và mạng cũng như các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng CNTT như: các cơ quan chính phủ, các cơ quan thuộc các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, năng lượng điện, dầu khí, thương mại, giao thông vận tải… với các vị trí công việc: a. Quản trị bảo mật máy chủ và mạng b. Bảo mật hệ điều hành và cơ sở dữ liệu c. Phân tích, tư vấn, thiết kế hệ thống thông tin đảm bảo an toàn d. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho mạng và hệ thống e. Rà quét lỗ hổng, điểm yếu và xử lý sự cố an toàn thông tin f. Lập trình và phát triển ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin Sau một thời gian tích luỹ kinh nghiệm, Kỹ sư An toàn thông tin có đủ khả năng đảm nhận các chức vụ quản lý về an toàn thông tin, như Trưởng nhóm hoặc Giám đốc bộ phận đảm bảo an toàn thông tin. - Có năng lực làm việc ở vị trí cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về An toàn thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo; - Có thể học tiếp lên trình độ sau đại học ở trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ thông tin (An toàn, bảo mật thông tin).
Nhằm giúp quý vị phụ huynh, các bạn học sinh hiểu hơn về Trường ĐH Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM. Ban tư vấn tuyển sinh xin phép tổng hợp các thắc mắc phổ biến của phụ huynh và thí sinh về Trường để thí sinh có cơ sở lựa chọn cho việc đăng ký xét tuyển đại học chính qui vào thời gian tới 1. Trường ĐH Công nghệ Thông tin là đại học công lập hay đại học dân lập?
2. Trường có bao nhiêu cơ sở, sinh viên sẽ học tại đâu?
3. Các ngành học của trường đào tạo những gì, khác nhau như thế nào?4. Các chính sách đặc biệt trong đào tạo tại UIT?a) Chuyển ngànhSinh viên hệ được phép xin chuyển sang ngành đào tạo khác của trường nếu thỏa các điều kiện sau ( Theo qui chế Đào tạo hiện hành) :
Chi tiết qui định sinh viên liên hệ khoa và phòng đào tạo để được hướng dẫn. Sinh viên các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, tài năng liên hệ Văn phòng Các chương trình đặc biệt để tư vấn theo qui trình và qui định riêng. Riêng chương trình Chất lượng cao Định hướng Nhật Bản ngành Công nghệ Thông tin, sinh viên không được chuyển sang các chương trình, ngành đào tạo khác. b) Học song bằngSinh viên được phép học cùng lúc hai chương trình đào tạo để khi tốt nghiệp nhận hai văn bằng. c) Học tín chỉ tự chọn của ngành học khácTrong quá trình học tại trường, sinh viên có thể đăng ký học thêm các môn chuyên ngành của các ngành học khác như là môn học tự chọn của mình, nếu sinh viên đảm bảo tiến độ học tập theo qui định. Sinh viên có thể chọn các môn học tự chọn phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân. Các môn học tự chọn được thể hiện trong bảng điểm tốt nghiệp là lợi thế cho sinh viên khi đi xin việc. Nếu môn học tự chọn là môn học lần đầu, sinh viên không phải đóng thêm học phí cho các môn học này vì đã được tính vào học phí trọn gói của sinh viên. 5. Phương thức xét tuyển đại học chính qui năm 2021?KiĐIỀU KIỆN CHUNG:TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
riêng ngành Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) xét tuyển thêm tổ hợp D06 Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng. Điểm trúng tuyển cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng 01 ngành và cùng chương trình xét tuyển là như nhau. CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN 2021 (Xem chi tiết tại đây)
6. Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM là gì ? Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM là gì? Có phải thí sinh phải thi THPTQG sau đó thi đánh giá năng lực mới được trúng tuyển? Có bắt buộc phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM không ? Hình thức thi như thế nào ? Thi ở đâu ? Cách đăng ký như như thế nào? Trả lời: Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM là một kỳ thi độc lập với Kỳ thi THPTQG . Các trường thành viên của ĐHQG-HCM dùng kết quả kỳ thi này để xét tuyển. Các trường có chỉ tiêu riêng cho kỳ thi đánh giá năng lực Kỳ thì đánh giá năng lực là kỳ thi độc lập với kỳ thi THPTQG đo đó thí sinh có quyền chọn thi THPTQG hoặc thi đánh giá năng lực hoặc thi cả 2 kỳ thi để có 2 cơ hội xét tuyển vào ĐH Công nghệ Thông tin. Do đó kỳ thi đánh giá năng lực là kỳ thi không bắt buộc. Lưu ý đối với thi đánh giá năng lực thí sinh cũng phải tốt nghiệp THPT mới đủ điều kiện xét tuyển vào trường. Thí sinh trúng tuyển bằng kết quả kỳ thi ĐGNL phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG để xác nhận nhập học Thông tin về kỳ thi đánh giá năng lực vui lòng xem tại đây: < 7. Thời gian đăng ký xét tuyển, cách thức đăng ký xét tuyển?8. Mã trường, Mã ngành, Điểm chuẩn hằng năm?9. Học phíHọc phí dự kiến với sinh viên chính quy khóa tuyển năm 2021 (sau khi đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐHCNTT được phê duyệt).
10. Các chương trình đào tạo đặc biệtNgoài chương trình chính qui đại trà, Trường ĐH Công nghệ Thông tin còn có các chương trình đào tạo đặc biệt như sau. Dưới đây là phần giải thích ngắn về các chương trình đặc biệt, để có thể thông tin chi tiết vui lòng truy cập trang thông tin về các chương trình đặc biệt: http://oep.uit.edu.vn/vi/intro/ a) Chương trình tài năng
b) Chương trình tiên tiến
c) Chương trình chất lượng cao (CLCA)
d) Chương trình chất lượng cao Định hướng Nhật Bản (CLCN)
11. Điều kiện ăn ở, sinh hoạt?
(*) Chí phí điện, nước sinh hoạt tính theo đồng hồ riêng của từng phòng ở.
|