Disappointed at là gì

DISAPPOINTED ĐI VỚI GIỚI TỪ NÀO

Bởi
millionarthur.mobi
-
10/06/2021

Để sử dụng tiếng Anh chuẩn ngữ pháp, các bạn hãy ghi nhớ các giới từ đi kèm từng động từ trong từng trường hợp cụ thể nhé. Hãy cùng millionarthur.mobi học tiếng Anh qua các giới từ thường hay bị sử dụng sai để rút ra những bài học cho riêng mình.

Bạn đang xem: Disappointed đi với giới từ nào

11. Complain about [không phải for]

He always complains about the weather. [Anh ấy luôn than phiền về thời tiết]

***Lưu ý: Khi than phiền về chuyện ốm đau, chúng ta sẽ sử dụng Complain of.

She complained of a sore throat. [Cô ấy than phiền bị đau họng]

12. Deprive of [không phải from]

Nelson Mandela was deprived of his freedom. [Nelson Mandela bị tước đoạt tự do]

13. Disappointed by/about/at/with/in [không phải from]

I was disappointed by the test result. [Tôi thất vọng với kết quả bải thi]

***Lưu ý: Khi thất vọng về một người, chúng ta sử dụng with hoặc in, khi thất vọng về một sự vật, chúng ta sử dụng at, about hay by và khi thất vọng trước một hành động nào [gerund], chúng ta sử dụng at.

Xem thêm: Bạn Biết Gì Về World Wide Web Là Gì? ? World Wide Web Là Gì

She was disappointed with her daughter. [Bà ấy thất vọng về con mình]

He was dissapointed at not getting a job offer. [Anh ấy thất vọng vì không nhận được công việc đó]

14. Exception to [không phải of]

This is an exception to the rule. [Đây là trường hợp ngoại lệ đối với quy định]

***Lưu ý: Chúng ta luôn sử dụng cụm từ with the exception of.

She likes all fruits with the exeption of watermelon. [Cô ấy thích tất cả các loại hoa quả trừ dưa hấu]

15. Exchange for [không phải by]

She exchanged her doll for an ice cream. [Cô ấy đổi con búp bê để lấy kem]

***Lưu ý: Chúng ta luôn sử dụng cụm từ In exchange for.

I gave her my shoes in exchange for her hat. [Tôi đưa cho cô ấy đôi giầy để đổi lấy chiếc mũ của cô ấy]

16. Guilty of [không phải for]

He was found guilty of shoplifting. [Anh ấy phạm tội ăn cắp đồ trong siêu thị]

17. Independent of [không phải from]

Theyre independent of their parents. [Hộ sống độc lập với bố mẹ]

18. Leave for a place [không phải to a place]

Shes leaving for Ho Chi Minh City soon. [Cô ấy sẽ đi Tp. HCM sớm thôi]

19. Live on [không phải from]

She lives on her grandparents money. [Cô ấy sống dựa vào tiền của ông bà cô ấy]

20. Married to [không phải with]

Lucy got married to a wealthy man. [Lucy kết hôn với một người đàn ông giàu có]

Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn hãy tích lũy dần cho mình những quy tắc này nhé. Hàng ngày, chúng ta hãy thường xuyên sử dụng những mẫu này để có thể nhớ được lâu hơn. Chúc các bạn có những kiến thức bổ ích với millionarthur.mobi.

25 cụm động từ tiếng Anh thiết thực nhất [P1]

25 cụm động từ tiếng Anh thiết thực nhất [P2]

Học tiếng Anh online qua các thành ngữ từ đồ gia dụng

millionarthur.mobi

Website học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò với giáo viên nước ngoài hàng đầu Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề