Em ôn lại những gì đã học lớp 5 tập 2

Soạn Vnen tiếng Việt 5 tập 1

Soạn Vnen tiếng việt 5 tập 2

Soạn lịch sử và địa lí 5 VNEN

Giải VNEN toán 5 từ bài 58đến 70

  • Bài 58: Hình thang
  • Bài 59: Diện tích hình thang
  • Bài 60: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 61: Hình tròn, đường tròn
  • Bài 62: Chu vi hình tròn
  • Bài 63: Diện tích hình tròn
  • Bài 64: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 65: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
  • Bài 66: Luyện tập về tính diện tích
  • Bài 67: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 68: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  • Bài 69: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • Bài 70: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

Giải VNEN toán 5 từ bài 71 đến 89

  • Bài 71: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 72: Thể tích của một hình
  • Bài 73: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
  • Bài 74: Mét khối
  • Bài 75: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 76: Thể tích hình hộp chữ nhật
  • Bài 77: Thể tích hình lập phương
  • Bài 78: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 79: Giới thiệu hình trụ. giới thiệu hình cầu
  • Bài 80: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 81: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 82: Em đã học được những gì?
  • Bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian
  • Bài 84: Cộng số đo thời gian
  • Bài 85: Trừ số đo thời gian
  • Bài 86: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 87: Nhân số đo thời gian với một số
  • Bài 88: Chia số đo thời gian cho một số
  • Bài 89: Em ôn lại những gì đã học

Giải VNEN toán 5 từ bài 90 đến 104

  • Bài 90: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 91: Vận tốc
  • Bài 92: Quãng đường
  • Bài 93: Thời gian
  • Bài 94: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 95: Bài toán về chuyển động ngược chiều
  • Bài 96: Bài toán về chuyển động cùng chiều
  • Bài 97: Ôn tập về số tự nhiên
  • Bài 98: Ôn tập về phân số
  • Bài 99: Ôn tập về số thập phân
  • Bài 100: Ôn tập về độ dài và đo khối lượng
  • Bài 101: Ôn tập về đo diện tích
  • Bài 102: Ôn tập về đo thể tích
  • Bài 103: Ôn tập về đo thời gian
  • Bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Giải VNEN toán 5 từ bài 105 đến 120

  • Bài 105: Ôn tập về phép nhân, phép chia
  • Bài 106: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 107: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
  • Bài 108: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
  • Bài 109: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
  • Bài 110: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 111: Ôn tập về giải toán
  • Bài 112: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 113: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 114: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 115: Ôn tập về biểu đồ
  • Bài 116: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 117: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 118: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 119: Em ôn lại những gì đã học
  • Bài 120: Em đã học được những gì?

Chia sẻ bài viết

Zalo

Facebook

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 114: Em ôn lại những gì đã học là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 132, 133 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 5 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 113: Em ôn lại những gì đã học

Bài 114 em ôn lại những gì đã học

  • A. Hoạt động thực hành bài 114 Toán VNEN lớp 5
    • Câu 1: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 2: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 3: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2
  • B. Hoạt động ứng dụng bài 114 Toán VNEN lớp 5
    • Câu 1: Trang 133 sách toán VNEN lớp 5 tập 2

A. Hoạt động thực hành bài 114 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2

Cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng

chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà, giá mỗi viên gạch là 65000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch?

Hướng dẫn giải

- Tính chiều rộng nền nhà = chiều dài × .

- Tính diện tích nền nhà = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch.

- Số tiền mua gạch = giá tiền 1 viên gạch × số viên gạch cần dùng.

Đáp án

Đổi: 8m = 80 dm.

Chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật là:

[80 : 4] x 3 = 60 [dm]

Diện tích của nền nhà hình chữ nhật là:

80 x 60 = 480 [dm2]

Diện tích viên gạch hình vuông cạnh 4dm là:

4 x 4 = 16 [dm2]

Vậy, số tiền mua gạch để lát xong nền nhà là:

[480 : 16 ] x 65000 = 1950000 [đồng]

Đáp số: 1950000 đồng

Câu 2: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.

a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang

b. Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang?

Hướng dẫn giải

- Tính độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh × cạnh.

Từ đó ta có diện tích thửa ruộng hình thang.

- Tính tổng độ dài 2 đáy = trung bình cộng 2 đáy × 2.

- Tính chiều cao hình thang = diện tích × 2 : tổng độ dài 2 đáy.

- Tìm độ dài hai đáy theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2 ; Số bé = [Tổng – Hiệu] : 2

Đáp án

a. Độ dài cạnh hình vuông là:

96 : 4 = 24 [m]

Diện tích thửa ruộng hình thang [bằng diện tích hình vuông có chu vi 96m] là:

24 x 24 = 576 [m2]

Tổng chiều dài hai đáy thửa ruộng hình thang là:

36 x 2 = 72 [m]

Vậy chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

[576 x 2 ] : 72 = 16 [m]

b. Đáy nhỏ của thửa ruộng hình thang là:

[72 - 10] : 2 = 31 [m]

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

72 - 31 = 41 [m]

Đáp số: a. 16m

b. đáy nhỏ 31m, đáy lớn 41m

Câu 3: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2

Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình bên:

a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

b. Tính diện tích hình thang EBCD

c. Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2 .

- Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao :2.

- Diện tích hình thang = [đáy lớn + đáy bé] × chiều cao : 2.

Đáp án

a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

[28 + 84] x 2 = 224 [cm]

b. Do EBCD là hình thang vuông nên đường cao chính là chiều dài cạnh BC.

Mà BC = AD = 28 cm

Vậy diện tích hình thang EBCD là:

[cm2]

c. Do M là trung điểm của đoạn thẳng BC nên BM = MC = 28 : 2 = 14 [cm]

Diện tích tam giác EMB là:

[cm2]

Diện tích tam giác MCD là:

[cm2]

Vậy diện tích hình tam giác EMD là:

1568 - [196 + 588] = 784 [cm2]

Đáp số: a. 224 cm

b. 1568 cm2

c. 784 cm2

B. Hoạt động ứng dụng bài 114 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 133 sách toán VNEN lớp 5 tập 2

Giả sử cần quét vôi toàn bộ phòng khách ngôi nhà em đang ở. Em hãy tính diện tích cần quét vôi.

Hướng dẫn giải

Em có thể hỏi bố mẹ em về kích thước phòng khách nhà em.

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần quét vôi.

Đáp án

Ví dụ mẫu:

Phòng khách nhà em mái bằng, sàn nhà lát gỗ. Nhà có chiều dài 5m, chiều rộng 4m và chiều cao 3m. Như vậy, nếu sơn toàn bộ phòng khách thì ta chỉ sơn 4 mặt xung quanh và một mặt đáy là trần nhà. Vậy ta tính như sau:

Diện tích xung quanh ngồi nhà là:

[5 + 4 ] x 2 x 3 = 54 [m2]

Diện tích toàn phần ngôi nhà là:

54 + [5 x 4] = 74 [m2]

Vậy, diện tích cần sơn là 74 [m2]

>> Bài tiếp theo:Giải Toán lớp 5 VNEN bài 115: Ôn tập về biểu đồ

Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Video liên quan

Chủ Đề