Gia vị tiếng Nhật là gì

GIA VỊ TRONG TIẾNG NHẬT LÀ GÌ

Bởi
vsao.club
-
14/06/2021

Các bạn đidu học Nhật thời gian đầu sẽ gặp rất nhiều khó khăn để hòa nhập cuộc sống, trong đó lựa chọn gia vị phù hợp để nấu cũng là một vấn đề khá đau đầu. Vì thế, với những từ vựng tiếng Nhật chủ đề các loại gia vị

được giới thiệu trong bài viết này chúng tôi hy vọng sẽ giúp ích cho những bạn còn chưa có nhiều kinh nghiệm đi siêu thị ở Nhật.

Bạn đang xem: Gia vị trong tiếng nhật là gì

Trong bài này, chúng tôi chỉ tập trung vào những từ vựng tiếng Nhật về các loại gia vị, có kèm giải thích và hình ảnh để các bạn dễ hình dung hơn. Học các từ vựng dưới đây sẽ giúp phân biệt các loại gia vị hơi giống nhau, ví dụ như muối đường, dầu ăn dầu oliu, giấm rượu

Dầu ăn

Dầu ăn tiếng Nhật gọi là 油(あぶら: abura)hay サラダ油(さらだゆ: sarada yu). Các loại dầu ăn được để chung với nhau trong một khu ở siêu thị, có rất nhiều hãng khác nhau nhưng loại như hình bên dưới là phổ biến nhất.

Dầu ăn tiếng Nhật gọi là 油(あぶら: abura)

Muối ăn

Muối ăn tiếng Nhật là 塩(しお)hay クッキングソルト [cooking salt]. Ở Nhật có một số loại muối có pha thêm mì chính nhưng muốn tìm bột canh như ở Việt Nam gần như không có.

Đường

Đường nói chung là 砂糖(さとう: satou)và đường cát được gọi là グラニュー糖 [guranyu tou] vốn là từ xuất phát từ tiếng Anh granulated sugar hay đơn giản là 白砂糖 [shirosatou: đường trắng]. Đường và muối là 2 loại rất dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc được tiếng Nhật.

Nước tương

Nước tương là しょうゆ [shouyu]. Gia vị này dùng để nêm nếm các món Nhật cực kỳ nhiều luôn. Lưu ý là sau khi mở nắp thì nên bảo quản trong tủ lạnh. Nước tương nếu bị đổi màu sẽ không ăn được nữa nên tốt nhất mua chai nhỏ, phù hợp với mình là được.

Giấm

Giấm tiếng Nhật là 酢(す: su]. Có hai loại phổ biến là giấm ngũ cốc: 穀物酢(こくもつす: kokumotsu su] và giấm gạo: 米酢(こめず: komezu]. À, còn một loại giấm táo gọi là りんご酢 [ringo su]. Giấm làm sushi thì gọi là すし酢.

Rượu mirin

Mirin tiếng Nhật là みりん [trên chai thường ghi là 本みりん], là một loại rượu làm từ gạo, có vị hơi ngọt. Mirin dùng để nêm vào các món kho, rán để tạo độ bóng cho món ăn và giúp món ăn có độ ngọt tự nhiên mà không cần phải thêm đường.

Miso

Miso [みそ] là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật. Miso làm từ đâụ nành lên men, là gia vị chính cho các món canh truyền thống của Nhật như canh miso shiru [canh miso rong biển], tonjiru [canh thịt lợn] hay làm nước dùng cho mì ramen. Một số món thịt xào cũng dùng miso để nêm cho vị thêm đậm đà.

Miso [みそ] là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật.

Hạt tiêu

Hạt tiêu tiếng Nhật là こしょう/ コショー, thường hay được đựng trong các lọ nhỏ goi là テーブルこしょう. Một số lọ hạt tiêu có ghi bên ngoài là ブラックペッパー [black pepper: tiêu đen]

Dầu vừng/ dầu mè

Dầu vừng/ dầu mè là ごま油 [goma abura]. Dầu này dùng để xào các món thịt tạo hương vị thơm của vừng rất ngon.

Xem thêm: Địa Điểm Bán Hàu Sống Ở Đâu, Mua Hàu Tươi Sống Ở Đâu Hà Nội

Dầu olive

Dầu olive là オリーブオイル. Loại phổ biến ở các siêu thị là loại như trong hình. Bạn có thể tìm thấy dầu olive này ở khu bán các loại dầu ăn.

Rượu nấu ăn

Rượu nấu ăn là 料理酒(りょうりしゅ: ryouri shu], thường cho vào các món canh hoặc ướp thịt/ cá để khử mùi tanh, làm thức ăn mềm hơn và tăng hương vị cho món ăn.

Bơ và bơ nhạt

Bơ thường [có muối] là バター [bataa] và bơ nhạt là 無塩バター [muen bataa] hay 食塩不使用バター [shokuen fushiyo bataa].

Sốt ớt và ớt khô

豆板醤 [toubanjan] là một loại sốt làm từ ớt và đậu nành, có vị ngọt, mặn và cay, dùng để ướp các món thịt hay để nấu món kiểu Tàu. Ớt đỏ tiếng Nhật là 赤唐辛子 [aka tougarashi] nhưng ở siêu thị Nhật thường khó tìm thấy ớt tươi.

豆板醤 [toubanjan] là một loại sốt làm từ ớt và đậu nành

Yuzukoshou

Yuzukoshou [ゆずこしょう] là một loại giống như sa tế, được làm từ ớt, vỏ chanh/ bưởi và muối, dùng để ăn kèm với mì udon, sashimi hay với lẩu đều rất ngon.

Ponzu

Ponzu (ポン酢] là một loại giấm làm từ trái cây cùng họ với cam. có vị chua thanh. Ponzu shoyu [ポン酢しょうゆ] là nước tương pha với ponzu thường dùng để chấm đậu phụ, làm dressing cho salad rong biển, ăn kèm gỏi cá sashimi hoặc làm nước chấm lẩu Shabu Shabu.

Dầu hào

Dầu hào tiếng Nhật là オイスターソース [vốn là từ tiếng Anh oyster sauce]. Trong ảnh là loại mình hay dùng để thêm vào các món xào hoặc làm sốt.

Bột nêm thịt gà

Bột này giống như hạt nêm ở Việt Nam, dùng để nêm vào các món canh tạo vị ngọt, tiếng Nhật gọi là がらスープ [gara suupu].

Bột nêm thịt gà tiếng Nhật gọi là がらスープ

Trên đây là một số từ vựng tiếng Nhật chủ đề các loại gia vị bạn sẽ thường gặp khi đi mua sắm trong siêu thị. Tùy theo thói quen nấu nướng hàng ngày mà các bạn lựa chọn loại phù hợp với khẩu vị của mình! Ngoài ra, nếuđi làm thêm trong siêu thị, cửa hàng bạn nên học thêmtiếng Nhật giao tiếp dành cho nhân viên bán hàng nữa nhé!

Video liên quan

Chủ Đề