Giải bài sách hóa lớp 11 bài anken năm 2024
Hướng dẫn giải hóa 11 Anken (olefin) - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 132 trong sách giáo khoa. Giải bài tập SGK Hóa 11 bài 1 trang 132 Bài 1 trang 132 SGK Hóa 11CB So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa. Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 11 bài 2 trang 132 Bài 2 trang 132 SGK Hóa 11CB: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 11 bài 3 trang 132 Bài 3 trang 132 SGK Hóa 11CB: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 11 bài 4 trang 132 Bài 4 trang 132 SGK Hóa 11CB Trình bày phương pháp hóa học để:
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã dùng. Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 11 bài 5 trang 132 Bài 5 trang 132 SGK Hóa 11CB: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 11 bài 6 trang 132 Bài 6 trang 132 SGK Hóa 11CB: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90 gam. Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.
CnH2n + H2 .PNG) CnH2n+2 CH2=CH2 + H2 .PNG) CH3-CH3 CH3-CH=CH2 + H2 .PNG) CH3-CH2-CH3
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 Anken làm mất màu của dung dịch brom → Phản ứng này dùng để nhận biết anken. Video 1: Etilen tác dụng với dung dịch Brom CH2=CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br (Màu nâu đỏ) 1,2-đibrometan (Không màu)
CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2Br CH2=CH2 + H-OH CH3-CH2OH Qui tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi,nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn). Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 29 : Anken giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Bài 1 (trang 132 SGK Hóa 11): So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.Lời giải: – Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy. – Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng Ví dụ: C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni) C2H4 + Br2→C2H4Br2 C2H4 + HBr→C2H5Br Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Ví dụ : Bài 2 (trang 132 SGK Hóa 11): Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Lời giải: – Đáp án B – Các công thức cấu tạo: Bài 3 (trang 132 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Lời giải: Bài 4 (trang 132 SGK Hóa 11): Trình bày phương pháp hóa học để :
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã dùng. Lời giải:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CH2Br (không màu) CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom
Lần lượt cho hexan và hex-1-en đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hex-1-en, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hexan |