Giải bài tập toán lớp 3 trang 97
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 97, 98 Bài 84: Chu vi hình chữ nhật hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1. Quảng cáo Bài 1 trang 97 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ: b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Lời giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (17 + 11) x 2 = 56 (cm) Đáp số: 56cm b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15m,chiều rộng 10m là: (15 +10) x 2 = 50 (m) Đáp số: 50m Quảng cáo Bài 2 trang 97 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 140m, chiều rộng là 60m. Tính chu vi thửa ruộng đó. Lời giải: Chu vi thửa ruộng là: (140 + 60) x 2 = 400(m) Đáp số: 400m Bài 3 trang 98 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 15cm. Quảng cáo Lời giải: 3dm = 30cm Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90 (cm) Đáp số: 90cm Bài 4 trang 98 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng chu vi hình chữ nhật EGHI. b) Chu vi hình chữ nhật MNPQ bé hơn chu vi hình chữ nhật EGHI. c) Chu vi hình chữ nhật MNPQ lớn hơn chu vi hình chữ nhật EGHI. Lời giải: a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng chu vi hình chữ nhật EGHI. b) Chu vi hình chữ nhật MNPQ bé hơn chu vi hình chữ nhật EGHI. c) Chu vi hình chữ nhật MNPQ lớn hơn chu vi hình chữ nhật EGHI. Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Bài 1 trang 97 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ: b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Quảng cáo Lời giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (17 + 11) x 2 = 56 (cm) Đáp số: 56cm b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15m,chiều rộng 10m là: (15 +10) x 2 = 50 (m) Đáp số: 50m Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-84-chu-vi-hinh-chu-nhat.jsp
=> Tham khảo Giải toán lớp 3 tại đây: Giải Toán lớp 3 Giải câu 1 đến 6 trang 97 SGK môn Toán lớp 3 - Giải câu 1 trang 97 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 2 trang 97 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 3 trang 97 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 4 trang 97 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 5 trang 97 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 6 trang 97 SGK Toán lớp 3 Trên đây là phần Giải bài tập trang 97 SGK toán 3 trong mục giải bài tập toán lớp 3. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 96 SGK toán 3 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 98 SGK toán 3 để học tốt môn Toán lớp 3 hơn. Với bài giải bài tập trang 97 SGK toán 3 ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về số 10 000 và những dạng toán liên quan. Các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết những hướng dẫn giải cụ thể để ứng dụng cho bài học cũng như tiến hành giải toán lớp 3 dễ dàng và học toán tốt hơn nhé. Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 3 Tập 1, sách Cánh Diều Giải bài tập trang 97, 98 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Giải Bài 1 Trang 96, 97 SGK Toán 5 Giải Bài 2 Trang 97 SGK Toán 4 Giải Bài 1 Trang 97 SGK Toán 4 Giải Toán lớp 5 trang 96, 97 SGK - Hình tròn, đường tròn
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
1. Viết (theo mẫu) : a. Mẫu : 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9 9217 = 9696 = 4538 = 5555 = 7789 = 6574 = b. Mẫu : 2004 = 2000 + 4 2005 = 1909 = 9400 = 3670 = 2010 = 2020 = 2. Viết các tổng thành số có bốn chữ số (theo mẫu) : a. Mẫu : 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278 7000 + 600 + 50 + 4 = 2000 + 800 + 90 + 6 = 8000 + 400 + 20 + 7 = 9000 + 900 + 90 + 9 = b. Mẫu : 4000 + 20 + 1 = 4021 3000 + 60 + 8 = 5000 + 7 = 7000 + 200 + 5 = 9000 + 9 = 9000 + 50 + 6 = 3000 + 300 + 3 = 2000 + 100 + 3 = 8000 + 700 + 5 = 3. Viết số (theo mẫu), biết số đó gồm : Mẫu : Ba nghìn, hai trăm, năm chục, tám đơn vị : 3258. a. Năm nghìn, bốn trăm, chín chục, hai đơn vị : b. Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị : c. Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị : d. Bảy nghìn, bảy chục : e. Hai nghìn, năm trăm : 4. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a. Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 5 trăm ; b. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ ………. c. Chữ số 5 trong số 4156 chỉ ………. d. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ ………. Giải: 1. a. Mẫu : 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 9696 = 9000 + 600 + 90 + 6 4538 = 4000 + 500 + 30 + 8 5555 = 5000 + 500 + 50 + 5 7789 = 7000 + 700 + 80 + 9 6574 = 6000 + 500 + 70 + 4 b. Mẫu : 2004 = 2000 + 4 2005 = 2000 + 5 1909 = 1000 + 900 + 9 9400 = 9000 + 400 3670 = 3000 + 600 + 70 2010 = 2000 + 10 2020 = 2000 + 20 2. a. Mẫu : 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278 7000 + 600 + 50 + 4 = 7654 2000 + 800 + 90 + 6 = 2896 8000 + 400 + 20 + 7 = 8427 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 b. Mẫu : 4000 + 20 + 1 = 4021 3000 + 60 + 8 = 3068 5000 + 7 = 5007 7000 + 200 + 5 = 7205 9000 + 9 = 9009 9000 + 50 + 6 = 9056 3000 + 300 + 3 = 3303 2000 + 100 + 3 = 2103 8000 + 700 + 5 = 8705 3. Mẫu : Ba nghìn, hai trăm, năm chục, tám đơn vị : 3258. a. Năm nghìn, bốn trăm, chín chục, hai đơn vị : 5492. b. Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị :1454. c. Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị : 4205 d. Bảy nghìn, bảy chục : 7070 e. Hai nghìn, năm trăm : 2500 4. a. Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 5 trăm b. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn c. Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục d. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5 đơn vị Giaibaitap.me Page 10
Page 11
1. Viết tiếp các điểm vào chỗ chấm: a. Trong hình bên có : - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm ……… và ……… - O là điểm ở giữa hai điểm ……… và ………. hoặc ở giữa hai điểm …….. và ……... - N là điểm ở giữa hai điểm ………. và ……….. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
3. Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm :
a. – Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm ……. - M là ……………. của đoạn thẳng CD. - N là ……………. của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng ……. b. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK : - Hai đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là : …….. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là …………………….. 4. Xem hình vẽ ở bài 3 rồi vẽ tiếp một nửa hình còn lại : Giải: 1. a. Trong hình bên có : 3 - Ba điểm A, M, B thẳng hàng. - Ba điểm D, N, C thẳng hàng. - Ba điểm D, O, B thẳng hàng. - Ba điểm M, O, N thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm A và B - O là điểm ở giữa hai điểm M và N (hoặc ở giữa hai điểm D và B) - N là điểm ở giữa hai điểm D và C 2.
3.
a. - Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm O - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - N là trung điểm của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng HK. b. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK : - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là : EG. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và HK. 4. Giaibaitap.me Page 12
1. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạnthẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó). Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm : AM = ……… ; ………. = NC DP = ………. ; ……… = AQ. 2. Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó : a. AB = 4cm b. MN = 6cm 3. Thực hành: a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. b. Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC. 4. Xác định trung điểm M, N, P, Q của các cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông ABCD, dùng thước nối các trung điểm đó sẽ được hình vuông MNPQ. Tô màu hình vuông MNPQ. Giải: 1.
\(AM = MB = {1 \over 2}AB\) \(BN = NC = {1 \over 2}BC\) \(DP = PC = {1 \over 2}DC\) \(DQ = AQ = {1 \over 2}AD\) 2. a. – Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm. - Chia nhẩm : 4cm : 2 = 2cm. - Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2 của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định. b. – Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm. - Chia nhẩm : 6cm : 2 = 3cm. - Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định. 3. a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. b. Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC. 4. Giaibaitap.me Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|