Hậu tố HK trong thông số ký thuật trên CPU của Intel có ý nghĩa gì
Ý nghĩa của những hậu tố trong tên vi xử lý Intel là gì? Show Máy tính là một trong những thiết bị đã quá quen thuộc với đời sống của con người chúng ta. Và những dòng máy mang chip intel đã xuất hiện từ rất lâu rồi. Và trong những con chip “Intel Core i” hiện nay thường có những “hậu tố” đi sau nó. Ví dụ như: Laptop Acer Swift 3 SF314-58-39BZ Core i3-10110U. Vậy thì ý nghĩa của những hậu tố trong tên vi xử lý Intel là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé. Ở đây, Tân Gia Huy sẽ không đề cập đến những con chip không có hậu tố. Chúng là những con chip có đầy đủ các yếu tố cơ bản mà người dùng phổ thông cần. Chúng được thiết kế dành cho thị trường desktop, những chiếc cpu cơ bản nhất. Bắt đầu nhé: Chip Intel hậu tố K Đây là những cpu được mở khóa xung nhịp và hỗ trợ ép xung để tăng hiệu suất. Ngoài ra, nó không có gì khác biệt so với những con chip thông thường (không có hậu tố). Chip Intel hậu tố H Những con chip này cho hiệu năng vượt trội cho các dòng laptop gaming hay workstation. Đáp ứng các tác vụ của nhiều thể loại game, chỉnh sửa video 4K hay đồ họa 3D. Chip Intel hậu tố HQ “Q” là từ viết tắt của Quad Core, nghĩa là 4 nhân. Trước đây, hậu tố Q giống như một chuẩn về sức mạnh của các con chip Intel vậy. Chỉ có những con chip cao cấp mới đủ 4 nhân thực. Tuy nhiên, khi xuất hiện những con chip Coffe Lake – thế hệ thứ 8 thì những dòng Core i3 dòng H cũng đã có đủ 4 nhân thực rồi. Chip Intel hậu tố HK Là sự kết hợp của 2 hậu tố “H” và “K” được thiết kế tối ưu để hoạt động trên laptop và được mở xóa xung nhịp nhằm hỗ trợ ép xung. Chip Intel hậu tố F Đây là một trong những chip thường thấy trên thị trường. Nó không khác gì so với những con chip không có hậu tố. Tuy nhiên, điểm khác biệt đó chính là những con chip hậu tố K này không được trang bị thêm iGPU. Và giá cả của nó vì vậy cũng rẻ hơn 1 chút. Và chắc chắn rằng vì vậy chiếc máy của bạn cũng cần trang bị thêm VGA mới có thể xuất hình ảnh được. Chip Intel hậu tố KF Là một sự kết hợp giữa K và F. Một con chip không được trang bị iGPU và có thể ép xung. Chip Intel hậu tố U Những con chip này thường được trang bị cho những dòng laptop mỏng nhẹ với hệ thống tản nhiệt khiêm tốn. Tuy chúng không có hiệu năng mạnh mẽ nhưng bù lại về khoản tiết kiệm điện năng cũng như tỏa nhiệt khá ít. Chip Intel hậu tố Y Cũng giống như hậu tố U, nó cũng được trang bị trên những chiếc laptop mỏng nhẹ. Và nó còn tiết kiệm điện năng hơn và tỏa nhiệt ít hơn nhiều so với dòng U. Chip Intel hậu tố X Là những con chip “xịn”, mạnh mẽ, sử dụng chuẩn socket riêng. Chúng đáp ứng cho những nhu cầu mà những con chip khác không thể làm được do có nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng và cũng có khả năng ép xung. Con chip này chủ yếu được những người dùng chuyên nghiệp sử dụng cho những nhu cầu đặc biệt. Ngoài ra, chúng ta còn có chip có hậu tố “XE”, là những con chip đỉnh và mạnh mẽ nhất trong dòng X. Trên đây là những dòng chip có hậu tố mà bạn thường thấy. Tuy nhiên, còn có những hậu tố “hiếm” khác mà bạn đã thấy đâu đó rồi, hãy chia sẻ với Tân Gia Huy thêm về những dòng chip bạn biết nhé. Tới đây, bạn đã hiểu thêm về ý nghĩa của những hậu tố trong tên vi xử lý Intel rồi đúng không nào. Hãy lựa chọn những dòng chip đúng theo nhu cầu của mình để tiết kiệm chi phí bạn nhé. Nếu các bạn đang cần mua một chiếc laptop, hãy đến ngay Tân Gia Huy để mua ngay một chiếc ưng ý với giá cả phải chăng nhất. Khi bạn cần mua một laptop hoặc một máy tính để bàn dù mới chính hãng hay hàng cũ đã qua sử dụng, điều đầu tiên bạn kiểm tra là cấu hình CPU.Bạn gặp phải các danh pháp như Intel Core i5 11500B hoặc Intel Core i7-10710U.Những con số này, bảng chữ cái biểu thị rất nhiều vì chúng cung cấp thông tin có giá trị.
Quảng cáo Giải thích ý nghĩa các chữ cái trong bộ xử lý Intel (hậu tố CPU)Hãy để chúng tôi giúp bạn hiểu những con số và chữ cái này tượng trưng cho điều gì. Công thức đặt tênIntel tuân theo một mô hình cụ thể khi đặt tên cho các CPU của mình.Người ta có thể giải mã ý nghĩa các chữ cái của bộ xử lý Intel như sau.
Theo công thức đặt tên của Intel, chúng ta hãy chia nhỏ nó để hiểu rõ hơn về cách đặt tên. (ví dụ:Intel Core i7 11850H)
Quảng cáo
Intel sản xuất nhiều nhãn hiệu chip khác nhau như,
Bên cạnh đó, Intel cũng sản xuất vi điều khiển Quark và Movidius VPU (Bộ xử lý tầm nhìn)
Các mô hình Intel Core có bốn loại
Intel cung cấp một loạt chip thuộc các thế hệ khác nhau.Ngày nay, 9th, 10thvà 11thCPU Intel thế hệ được phổ biến.Tuy nhiên, bạn có thể tìm thấy các chip thế hệ trước trong laptop và PC cũ hơn. Vì vậy,nếu đánh số bắt đầu từ ngày 11, nó là một 11thgen CPU.Nếu muốn đánh số bắt đầu từ 9, nó là một 9thxử lý gen, và vân vân.
Quảng cáo I511600k thế hệ thứ 11Đương nhiên, càng về sau, các tính năng của nó càng phải được nâng cao.Tuy nhiên, bạn phải xem xét chỉ số thế hệ và công cụ sửa đổi thương hiệu cùng nhau khi đánh giá mức hiệu suất.
Số kiểu máy thường bao gồm ba chữ số.Nó không có nhiều ý nghĩa ngoại trừ việc chỉ ra vị trí của nó trong hệ thống phân cấp trong thế hệ cụ thể của nó. Ví dụ, khi so sánh mô hình 850 với mô hình 800, người ta có thể nói rằng mô hình 800 đã được phát hành trước mô hình 850. Đôi khi, bạn sẽ tìm thấy một số mô hình có hai chữ số.Ví dụ: Intel Core i7 1195G7 hoặc Intel Core i7 1165G7.Trong những trường hợp như vậy, bạn có thể suy ra rằng 95G7 là phiên bản mới hơn 65G7.
Ký hiệu chữ cái, còn được gọi là hậu tố dòng sản phẩm, nêu bật các đặc điểm cụ thể giúp tách biệt một CPU cụ thể với CPU khác.Dưới đây là ý nghĩa của hậu tố IPU hoặc ký hiệu chữ cái được tìm thấy trong chip máy tính để bàn và laptop.
Quảng cáo
Có thể bạn cần : Top 9 Bánh kem kỷ niệm ngày cưới Đơn giản Siêu Cute, style Hàn Quốc CPU máy tính để bànIntel-Core-i5-10600kCPU Intel Hậu tốKĐây là ký hiệu thường thấy nhất trong các CPU máy tính để bàn ngày nay.Nó chỉ ra rằng CPU đi kèm với hệ số nhân đã mở khóa, do đó cho phép ép xung miễn phí.Do đó, nó cho phép bạn nhận giá trị miễn phí từ phần cứng cho phép bộ xử lý tồn tại lâu hơn trước khi yêu cầu cập nhật.Cácoverclocktính năng cũng mang lại hiệu quả tốt hơn trong các ứng dụng theo yêu cầu cao như chỉnh sửa video và chơi game. Hậu tốF củaCPU IntelNói chung, CPU Intel đi kèm với đồ họa tích hợp, ngoại trừ các kiểu máy có hậu tố F hoặc KF của Intel.NhữngCPUnhư vậycần một card đồ họa rời.Mô hình KF gợi ý rằng CPU đã được mở khóa và cũng không có đồ họa tích hợp. CPU Intel Hậu tốBKý tự B không có bất kỳ mô tả nào, nhưng bạn có thể gặp một số bộ xử lý trong máy tính để bàn có hậu tố Intel là B. Chúng được đặt tên theo tên của bộ xử lý.Tuy nhiên, chúng không được thiết kế cho máy tính để bàn có ổ cắm, vì chúng sử dụng gắn BGA (Ball Grid Array), tương tự như bộ xử lý laptop. CPU laptopBộ xử lý di động Tiger Lake thế hệ thứ 11 của IntelHậu tốU– Intel U biểu thị bộ xử lý tiêu thụ điện năng thấp.Do đó, các bộ xử lý như vậy có giá trị TDP thấp. Y– Chữ cái cuối cùng của Intel là Y có nghĩa là Nguồn điện cực thấp, ít hơn nhiều so với bộ xử lý U.Nó sẽ có TDP thấp hơn các mẫu U.
Quảng cáo G1, G4, G7– Chữ này cho biết mức hiệu suất bạn có thể nhận được từ đồ họa tích hợp của bộ xử lý.Số 1 biểu thị mức hiệu suất thấp nhất, trong khi số 7 biểu thị hiệu suất tốt nhất. H– Chữ cái cuối cùng H cho biết CPU hiệu suất cao.Bạn cũng nhận được chip HK kết hợp hiệu suất cao với ép xung. M– Hậu tố M của Intel cho biết chip di động được thiết kế đặc biệt cho laptop.Những bộ xử lý như vậy tiêu thụ ít điện năng hơn và có nhiệt trị.Bên cạnh M, bạn có thể tìm thấy các hậu tố của Intel như XM, LM, UM, QM.
Bây giờ chúng ta đã thảo luận chi tiết về cách đặt tên Inter Processor, chúng ta hãy nghiên cứu một ví dụ nhỏ để hiểu khái niệm này một cách trọn vẹn.
Chữ cái CPU Intel (Hậu tố) – Kết luận cuối cùngBây giờ, khái niệm ký tự CPU Intel đã rõ ràng.Vì vậy, chỉ cần nhìn thoáng qua số CPU sẽ cho bạn ý tưởng về tên thương hiệu, chỉ báo thương hiệu, thế hệ và mức hiệu suất.
Quảng cáo |