Hướng dẫn sử dụng máy dò kim loại băng tải

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY DÒ KIM LOẠI THOMAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.66 MB, 32 trang ]

I- ỨNG DỤNG

Đây là những biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn các tai nạn hoặc rủi ro để sử dụng thiết bị an
toàn và đúng cách.
-

Đảm bảo việc cắm dây nguồn vào ổ cắm chống thấm nước để
tránh nguy cơ gây cháy và thương tích do điện ngắn mạch.

-

Khơng cố gắng tùy ý tháo rời thứ gì khi nguồn đang bật. Việc
này gây ra chấn thương do điện giật và cháy do chập mạch
điện.

-

Không dùng chất dễ cháy khi làm sạch các thiết bị. Việc này
dẫn đến thương tích do cháy.
Không làm hư dây điện, khi ổ cắm bị lỏng, dừng việc sử
dụng thiết bị ngay. Nếu điện không ổn định gây ra nóng và
phát tia lửa điện.

-

Khơng chạm vào băng tải khi đang vận hành để tránh bị
thương do kẹt tay

-

Khơng dùng móng tay hoặc vật nhọn chạm vào màn hình.


Việc này làm bộ phận chống thấm bị phá hủy, gây nên vấn đề
cho thiết bị.

-

Không thay đổi nhiệt độ quá mức. Việc thay đổi đột ngột gây
ra lỗi nghiêm trọng cho thiết bị

-

Khi cài đặt cần tránh các yếu tố làm nóng và ánh sáng quá
mạnh. Việc chênh lệch nhiệt độ bên trong sẽ gây nên lỗi
nghiêm trọng cho thiết bị.

-

Tránh cài đặt thiết bị tại nơi dễ bị rung chuyển, việc này gây
trục trặc cho thiết bị.

-

Tránh cài đặt thiết bị xung quanh máy phát điện có tần số cao
để tránh việc trục trặc , dẫn điện, bức xạ tiếng ồn cho thiết bị

-

Đảm bảo kết nối của dây nối đất để tránh điện giật do rị rỉ

Bất cứ người nào nếu khơng phải là kỹ thuật viên thiết kế hoặc nhân viên được công ty Ngọc Thọ ủy
quyền thì khơng được tự động tháo rời hoặc sửa chữa thay đổi sản phẩm. Điều này có thể dẫn đến chấn


thương gây tử vong và nếu cần dịch vụ sau bán hàng thì việc sửa chữa sẽ được tính phí thậm chí trong
thời gian bảo hành.

1


I- ỨNG DỤNG

Máy dò kim loại Thomac là thiết bị kiểm tra phát hiện việc nhiễm các kim loại chẳng hạn Sắt, Inox..
Máy dò kim loại Thomac được sử dụng trong các lĩnh vực sau:

Chế biến thực phẩm:
Nó sàng lọc sự có mặt của các kim loại do con người
hoặc động vật làm lẫn vào. Những kim loại này
không nên tiêu thụ trong ngành chế biến thực phẩm

Quần áo/Giày/ Ngành may mặc
Những mảnh kim loại này gây ra vết thương
cho cơ thể con người.

Lĩnh vực công nghiệp:
Sàng lọc những tạp chất trong nguyên vật liệu
và thành phẩm

2


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
1. VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ


Không bao giờ cho tay và các công
cụ khác vào bên trong khung dò để
tránh việc thiết bị bị trục trặc.

3


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
2. LẮP ĐẶT
Máy dò kim loại bị trục trặc do nhạy cảm với tác động bên ngồi của sóng điện và từ trường. Như
vậy, chỉ cài đặt Máy dò kim loại theo cách dưới đây, hiệu suất mới đạt tối đa.
- Tất cả con lăn phải được cách ly phần cuối của con lăn với khung băng tải.
- Các khối chịu lực phải được các ly với khung
- Các bulong cố định khung băng tải phải được cách điện với 1 cốc nhựa rửa sạch.
- Phải có 1 cái băng tải cho máy dị, các phương pháp liên kết và vật liệu liên kết phải được sử
dụng cẩn thận
- Không để các dây hoặc kim loại xung quanh máy dò kim loại
- Đặc biệt, đường tín hiệu cho biến tần nên được cách ly bởi một ống riêng biệt.
- Một băng tải riêng biệt cho các máy dò kim loại nên được làm và sử dụng.
3. NƠI LẮP ĐẶT
- Không nên đặt vật thể kim loại lớn xung quanh thiết bị
- Kết nối nguồn điện đến nơi có biến động điện áp thấp. Sử dụng nguồn nối đất.
- Tránh để thiết bị nơi dễ bị rung chuyển
- Tránh để thiết bị ở những nơi tạo ra tĩnh điện mạnh mẽ
- Cài đặt cách xa nơi có motor
- Khơng đặt thiết bị gần thiết bị sử dụng nguồn điện mạnh.
- Cài đặt ở nơi có nhiệt độ xung quanh không thay đổi và không ẩm ướt.
- Cài đặt cách xa nơi có thiết bị bị rị rỉ sóng điện từ và từ trường
- Đặc biệt, cài đặt xa nơi có motor biến tần đang sử dụng.


4


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

▶ Nhấn công tắc nguồn ở mặt bên của máy. Màn hình đƣợc hiển thị

Danh mục hoạt động

1
2
3
4
5
1. Nút danh mục chính
 Tới danh mục phụ có thể thay đổi các giá trị bao gồm các mục như ;
 Cài đặt sản phẩm,
 Mục quản lý bộ loại bỏ .
 Lịch sử vận hành
 Mật khẩu để vào Danh mục , và một số mật khẩu bảo mật
2. Nút Lịch sử phát hiện
 Xem trên nhiều số lượng hàng hóa.
3. Nút hệ thống thơng tin
 Kiểm tra mã số thiết bị, thông tin phiên bản, cài đặt tần số, vv.
4. Nút quay lại
 Đèn cảnh báo và còi ngừng khi phát hiện kim loại ,

5



II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

5. Nút băng tải
Nếu bạn muốn chạy hoặc ngừng băng tải. Nhấn biểu tượng băng tải trên màn
hình .
Khi kim loại được phát hiện. Thì trạng thái của đèn sáng lên và còi sẽ hú ,
lúc này băng tải tự động ngừng .
Nếu bạn muốn chạy lại băng tải thì ta chạm vào biểu tượng băng tải
cho đến khi băng tải hoạt động

Các chức năng được hiển thị

1

2

3

4

5

6

7

8

9


1 . Số sản phẩm
Số lượng sản phẩm sản xuất được hiển thị trên màn hình. Bạn có thể truy cập danh mục
để thay đổi sản phẩm bằng cách chạm vào khu vực của sản phẩm
1. Cân bằng bị lỗi
Hiển thị trạng thái của sự cân bằng bên trong đầu dị. Nếu đó là lỗi, một biểu tượng màu
đỏ được hiển thị.
2.
Nguồn ra cùa máy bị lỗi
Biểu tượng
Hình ảnh
Nếu đầu ra của tín hiệu để phát hiện khơng bình
thường, một biểu tượng màu đỏ được hiển thị. Nếu lỗi
Lỗi cân bằng
này vẫn tồn tại, xin vui lòng gọi nhà cung cấp.
Lỗi nguồn ra
3.
Biểu tượng mắt thần
Các cảm biến được kích hoạt nếu một sản phẩm đi
Mắt thần
qua đầu dị được phát hiện .thì số lượng sản phẩm sản
Băng tải
xuất được tăng lên
4.
Biểu tượng chạy băng tải
Mạng
Khi băng tải chạy biểu tượng được kích hoạt
Chế độ test
5.
Biểu tượng kết nối mạng
Khi kết nối với chương trình quản lý thơng qua mạng,


Tần số
nó sẽ được kích hoạt.
6.
Biểu tượng kích hoạt chức năng TEST
Khi kích hoạt chức năng test này thì khi phát hiện
Trợ giúp
kim loại băng tải không dừng lại,
7. Biểu tượng tần số

6


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

Hiển thị các chế độ và tần số của tín hiệu để phát hiện các sản phẩm hiện có
8. Biểu tượng trợ giúp
Hiển thị Màn hình trợ giúp. Nếu bạn muốn xem Trợ giúp trong màn hình hiện tại, chạm
vào biểu tượng Trợ giúp.

Màn hình chính
7

Chế độ chỉnh 

8

1

9


2

5
3

4

6

1. Tên sản phẩm
- Tên của sản phẩm được hiển thị
2. Biểu đồ dạng sóng
- Hiển thị các tín hiệu phát hiện kim loại bằng biểu đồ dạng sóng
3. Biểu tƣợng phóng đại
- Khi tín hiệu phát hiện kim loại được thể hiện trong đồ thị dạng sóng ta có
thể phóng to lên [x1, x2, x4]
4. Thơng số thể hiện tín hiệu của sản phẩm
- Hiển thị giá trị đỉnh của tín hiệu phát hiện
5. Biểu tƣợng số lƣợng
- Xóa giá trị của số lượng hàng hóa sản xuất và số lượng phát hiện kim loại về
0 …..
6. Số lƣợng hiển thị số lƣợng hàng hóa sản xuất
- Sản phẩm bị nhiễm kim loại
- Hiển thị số lượng sản phẩm mà sản phẩm đã đi qua máy dò kim loại.

7


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH


7

8 Chế độ chỉnh 

1

9

2

5
3

4

6

7. Hiển thị độ nhạy / Cài đặt
Độ nhạy được cài đặt các sản phẩm hiện tại sẽ được hiển thị như một thanh
đồ thị, mà nó phụ thuộc vào cách cài đặt của tần số.
Nếu bạn muốn thay đổi độ nhạy của các kênh, chạm vào khu vực giá trị
được hiển thị ..
Phạm vi thiết lập là 1 [tối thiểu] đến 5 [maximun]
8. Ngƣỡng Phát hiện / cài đặt
 Hiển thị mức độ phát hiện các sản phẩm hiện tại Nếu giá trị đo vượt quá
mức phát hiện, kim loại sẽ được phát hiện.
 Tùy thuộc vào thiết lập tần số, kênh 2 sẽ không hoạt động trong một số
trường hợp
 Nếu bạn muốn thay đổi mức độ phát hiện của các kênh tương ứng,
 Phạm vi thiết lập là 0 [nhạy cảm] đến 100 [nhạy cảm]. Nếu bạn chạm vào


nó, khu vực tương ứng sẽ được chuyển sang chế độ chỉnh sửa.
9. Điều chỉnh độ nhạy
1] Trái / Phải : di chuyển số chữ số trong các kênh thay đổi.
2] Lên / Xuống : tăng hoặc giảm giá trị của các chữ số tương ứng

HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT NHANH
8


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

.▶

Màn hình chính là lmàn hình cảm ứng > biểu tượng Danh mục.

1] Nhập mật khẩu 5 chữ số.
 Mật khẩu quản lý
 Đăng nhập vào với sự cho phép. Mật khẩu ban đầu là "20000".
 Một số danh mục có thể thay đổi chỉ với sự cho phép của người quản lý
Mật khẩu kỷ sư
: Đăng nhập vào với sự cho phép kỹ sư. mật khẩu ban đầu là "30.119"
Cơ cấu danh mục
Nó bao gồm một loạt các DANH MỤC bao gồm thiết lập chức năng phát hiện,
quản lý lịch sử phát hiện, thiết lập liên quan đến hiệu suất của máy dò kim loại,
Chọn lựa các tần số thích hợp …. Tồn bộ cấu trúc danh mục như sau:

▶thay đổi sản phầm : ta có cài đặt sản phẩm từ 1 – 100
▶ Đặt Tên sản phẩm: đặt tên của sản phẩm để phát hiện,
▶ Cài đặt tự động : cài đặt độ nhạy và học đặc điểm của sản phẩm tự động
▶ Cài đặt thủ công : cài đặt độ nhạy của sản phẩm bằng thủ công


▶ Thiết lập các điều kiện phát hiện: bộđiều kiện phát hiện bao gồm phát hiện
chế độ, thời gian thiết lập khoảng thời gian
▶ Sao chép sản phẩm : sao chép một sản phẩm từ chương trình này sang
chương trình khác

9


II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

▶Thiết lập loại bỏ tự động : lựa chọn các cài đặt của hoạt động kiểm tra khi phát
hiện kim loại
▶Thiết lập cho máy in : nếu máy in cho đầu ra lịch sử phát hiện .khi trang bị
máy in này đòi hỏi phải thiết lập [tùy chọn],

▶Tùy chọn thiết lập lịch sử vận hành hồ sơ có liên quan đến: Lịch sử
vận hành
▶Xem lịch sử vận hành : hỗ trợ chức năng đầu ra của lịch sử vận hành .
Máy in, ổ đĩa USB di động, đầu ra màn hình.

▶Ngày, Thời gian, Ngơn ngữ: đặt ngày hiện tại, thời gian và ngôn
ngữ hiển thị
▶Tùy chọn chung: thiết lập các tùy chọn như chế độ kiểm tra, âm
thanh cảm ứng
▶An ninh : thiết lập tùy chọn để sử dụng một mật khẩu, thay đổi mật
khẩu
▶ Mạng: đặt ưu tiên cho kết nối enternet
▶ Cập nhật: hỗ trợ các chức năng để nâng cấp các chương trình nội bộ

10




II- CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

Cấu hình của danh mục màn hình
▶ Đăng nhập và sau đó chuyển sang màn hình sản phẩm.
3

4

5

1




2


Video liên quan

Chủ Đề