Hướng dẫn tính mật độ xây dựng

Cách tính mật độ xây dựng công trình như thế nào

mai quynh
Cách tính mật độ xây dựng công trình đối với mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp được quy định tại Thông tư 22/2020/TT-BXD, cụ thể như sau:

Bài viết cùng chủ đề

CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Câu hỏi của bạn về cách tính mật độ xây dựng:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp đó là: hiện nay quy định về cách tính mật độ xây dựng là như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về cách tính mật độ xây dựng:

Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cách tính mật độ xây dựng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về cách tính mật độ xây dựng như sau:

1. Cơ sở pháp lý về cách tính mật độ xây dựng:

2. Nội dung tư vấn về cách tính mật độ xây dựng:

Hiện nay, việc xây dựng các công trình không thể thực hiện tùy tiện mà phải tuân thủ những quy chuẩn nhất định, trong đó có quy định về mật độ xây dựng. Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng. Vậy mật độ xây dựng là gì và cách tính mật độ xây dựng như thế nào?

2.1 Mật độ xây dựng là gì?

Tại Tiểu mục 1.4.20, mục 1.4, Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BXD có quy định:

Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất [không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi [sân] đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật].

Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất [diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình].

Như vậy, hiện nay có hai loại mật độ xây dựng đó là mật động xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị, cụ thể:

2.2 Cách tính mật độ xây dựng như thế nào?

2.2.1 Mật độ xây dựng thuần

Tại Tiểu mục 2.6.3, mục 2.6, Điều 2 Thông tư 22/2020/TT-BXD quy định về mật độ xây dựng thuần đối với lô đất xây dựng các công trình: nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư; công trình dịch vụ công cộng; lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp như sau:

2.2.1.1 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ

Diện tích lô đất [m2/căn nhà]

90

100

200

300

500

1000

Mật độ xây dựng tối đa [%]

100

80

70

60

50

40

CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

2.2.1.2 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng

Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;

Cách tính mật độ xây dựng công trình

2.2.1.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư

Chiềucao xây dựng công trình trên mặt đất [m]

Mật độ xây dựng tối đa [%] theo diện tích lô đất

3.000 m2

10.000 m2

18.000 m2

35.000 m2

16

75

65

63

60

19

75

60

58

55

22

75

57

55

52

25

75

53

51

48

28

75

50

48

45

31

75

48

46

43

34

75

46

44

41

37

75

44

42

39

40

75

43

41

38

43

75

42

40

37

46

75

41

39

36

>46

75

40

38

35

CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần

2.2.1.4 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất [m]

Mật độ xây dựng tối đa [%] theo diện tích lô đất

3.000 m2

10.000 m2

18.000 m2

35.000 m2

16

80

70

68

65

19

80

65

63

60

22

80

62

60

57

25

80

58

56

53

28

80

55

53

50

31

80

53

51

48

34

80

51

49

46

37

80

49

47

44

40

80

48

46

43

43

80

47

45

42

46

80

46

44

41

>46

80

45

43

40

CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần [trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn].

Lưu ý:

2.2.2 Mật độ xây dựng gộp

Được quy định tại tiểu mục 2.6.4 như sau:

Tóm lại, mật độ xây dựng được quy định với mỗi loại công trình là khác nhau, do đó, để xác định chính xác mật độ xây dựng cần phải xác định được loại công trình xây dựng là gì.

Bài viết tham khảo:

Để được tư vấn chi tiết vềcách tính mật độ xây dựng quý khách vui lòng liên hệ tớiTổng đài tư vấnLuật đất đai:19006500để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:.Chúng tôi sẽgiải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Luật Toàn Quốcxinchân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Mai

vote
Tư vấn Email Soạn đơn, hợp đồng Tư vấn tại văn phòng

Bài viết cùng chuyên mục

Các bài viết khác

Video liên quan

Chủ Đề