Cách tính mật độ xây dựng công trình như thế nào
Bài viết cùng chủ đề
CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Câu hỏi của bạn về cách tính mật độ xây dựng:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp đó là: hiện nay quy định về cách tính mật độ xây dựng là như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về cách tính mật độ xây dựng:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cách tính mật độ xây dựng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về cách tính mật độ xây dựng như sau:
1. Cơ sở pháp lý về cách tính mật độ xây dựng:
2. Nội dung tư vấn về cách tính mật độ xây dựng:
Hiện nay, việc xây dựng các công trình không thể thực hiện tùy tiện mà phải tuân thủ những quy chuẩn nhất định, trong đó có quy định về mật độ xây dựng. Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng. Vậy mật độ xây dựng là gì và cách tính mật độ xây dựng như thế nào?
2.1 Mật độ xây dựng là gì?
Tại Tiểu mục 1.4.20, mục 1.4, Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BXD có quy định:
Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất [không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi [sân] đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật].
Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất [diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình].
Như vậy, hiện nay có hai loại mật độ xây dựng đó là mật động xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị, cụ thể:
2.2 Cách tính mật độ xây dựng như thế nào?
2.2.1 Mật độ xây dựng thuầnTại Tiểu mục 2.6.3, mục 2.6, Điều 2 Thông tư 22/2020/TT-BXD quy định về mật độ xây dựng thuần đối với lô đất xây dựng các công trình: nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư; công trình dịch vụ công cộng; lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp như sau:
2.2.1.1 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ
Diện tích lô đất [m2/căn nhà] |
90 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1000 |
Mật độ xây dựng tối đa [%] |
100 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần. |
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
Cách tính mật độ xây dựng công trình
Chiềucao xây dựng công trình trên mặt đất [m] |
Mật độ xây dựng tối đa [%] theo diện tích lô đất |
|||
3.000 m2 |
10.000 m2 |
18.000 m2 |
35.000 m2 |
|
16 |
75 |
65 |
63 |
60 |
19 |
75 |
60 |
58 |
55 |
22 |
75 |
57 |
55 |
52 |
25 |
75 |
53 |
51 |
48 |
28 |
75 |
50 |
48 |
45 |
31 |
75 |
48 |
46 |
43 |
34 |
75 |
46 |
44 |
41 |
37 |
75 |
44 |
42 |
39 |
40 |
75 |
43 |
41 |
38 |
43 |
75 |
42 |
40 |
37 |
46 |
75 |
41 |
39 |
36 |
>46 |
75 |
40 |
38 |
35 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần |
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất [m] |
Mật độ xây dựng tối đa [%] theo diện tích lô đất |
|||
3.000 m2 |
10.000 m2 |
18.000 m2 |
35.000 m2 |
|
16 |
80 |
70 |
68 |
65 |
19 |
80 |
65 |
63 |
60 |
22 |
80 |
62 |
60 |
57 |
25 |
80 |
58 |
56 |
53 |
28 |
80 |
55 |
53 |
50 |
31 |
80 |
53 |
51 |
48 |
34 |
80 |
51 |
49 |
46 |
37 |
80 |
49 |
47 |
44 |
40 |
80 |
48 |
46 |
43 |
43 |
80 |
47 |
45 |
42 |
46 |
80 |
46 |
44 |
41 |
>46 |
80 |
45 |
43 |
40 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần [trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn]. |
Lưu ý:
2.2.2 Mật độ xây dựng gộp
Được quy định tại tiểu mục 2.6.4 như sau:
Tóm lại, mật độ xây dựng được quy định với mỗi loại công trình là khác nhau, do đó, để xác định chính xác mật độ xây dựng cần phải xác định được loại công trình xây dựng là gì.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết vềcách tính mật độ xây dựng quý khách vui lòng liên hệ tớiTổng đài tư vấnLuật đất đai:19006500để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:.Chúng tôi sẽgiải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốcxinchân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai